Câu hỏi:
Cho các thông tin sau đây:
(1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin.
(2) Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.
(3) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp.
(4) mARN sau phiên mã phải được cắt bỏ intron, nối các êxon lại với nhau thành mARN trưởng thành.
Các thông tin về quá trình phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là:
A. A. (1) và (4)
B. B. (3) và (4)
C. C. (2) và (4)
D. D. (2) và (3)
Câu 1: Trình tự nuclêôtit trong ADN có tác dụng bảo vệ và làm các NST không dính vào nhau nằm ở
A. A. điểm khởi sự nhân đôi
B. B. eo thứ cấp
C. C. tâm động
D. D. hai đầu mút NST
30/11/2021 0 Lượt xem
30/11/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Hình bên dưới thể hiện cấu trúc của một số loại nuclêôtit cấu tạo nên ADN và ARN.

Hình nào trong số các hình trên là không phù hợp?

A. A. (3)
B. B. (4)
C. C. (1)
D. D. (2)
30/11/2021 0 Lượt xem
30/11/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Quá trình phiên mã ở vi khuẩn E. coli diễn ra ở
A. A. tế bào chất
B. B. ribôxôm
C. C. nhân tế bào
D. D. ti thể
30/11/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Một opêron Lac ở E. coli, khi môi trường không có lactôzơ nhưng enzim chuyển hóa lactôzơ vẫn được tạo ra. Một học sinh đã đưa ra một số giải thích cho hiện tượng trên như sau:
(1) Do vùng khởi động (P) bị bất hoạt nên enzim ARN pôlimeraza có thể bám vào để khởi động quá trình phiên mã.
(2) Do gen điều hòa (R) bị đột biến nên không tạo được protein ức chế.
(3) Do vùng vận hành (O) bị đột biến nên không liên kết được với protein ức chế.
(4) Do gen cấu trúc (Z, Y, A) bị độ biến làm tăng khả năng biểu hiện của gen.
Những giải thích đúng là:
A. A. (2) và (4)
B. B. (1) và (3)
C. C. (3) và (4)
D. D. (2) và (3)
30/11/2021 0 Lượt xem
- 0 Lượt thi
- 50 Phút
- 40 Câu hỏi
- Học sinh
Cùng danh mục Trắc Nghiệm Tổng Hợp Sinh Học 12 (Có Đáp Án)
- 662
- 3
- 40
-
79 người đang thi
- 562
- 0
- 20
-
74 người đang thi
- 585
- 1
- 61
-
69 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận