Câu hỏi: Tính giá thành toàn bộ cho 1 sản phẩm A, cho các chi phí liên quan cho 100 sản phẩm A như sau: - Chi phí nguyên vật liệu: 500 triệu đồng, phế liệu thu hồi: 20 triệu đồng - Chí phí tiến lương cho nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm: 50 triệu đồng - Các khoản trích theo lương của nhân công trực tiếp: 7,5 triệu đồng - Chi phí sản xuất chung (phân bổ cho 100 sản phẩm A): 30 triệu đồng - Chi phí quản lý doanh nghiệp (phân bổ cho 100 sản phẩm A): 40 triệu đồng
A. 6.075.000 đ
B. 6.275.000 đ
C. 5.675.000 đ
D. 607.500.000 đ
Câu 1: Những khoản chiết khấu thanh toán cho người mua hàng hoá dịch vụ được hạch toán vào loại chi phí nào của doanh nghiệp?
A. Chi phí bán hàng
B. Chi phí hoạt động kinh doanh
C. Chi phí hoạt động tài chính
D. Chi phí hoạt động khác
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: Công ty Thành Đạt có báo cáo về tình hình tài chính năm NHƯ SAU: - Doanh thu thuần đạt 150 triệu - Giá thành toàn bộ 1.050 triệu, trong đó lãi vay phải trả là 65 triệu - Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 20% Vốn kinh doanh bình quân 2.575 triệu Yêu cầu xác định hệ số khả năng sinh lời vốn kinh doanh của doanh nghiệp?
A. 0,175 (hay 17,5%)
B. 0,12 (hay 12%)
C. 0,2 (hay 20%)
D. 0,139 (hay 13,9%)
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 3: Trong các dự toán chi phí đầu tư ban đầu khi thành lập doanh nghiệp sau đây, dự toán nào thể hiện đầy đủ nhất?
A. Dự toán chỉ phí mua đất, chi phí thăm dò, chi phí lập dự án đầu tư, chi phí xin phép thành lập doanh nghiệp
B. Dự toán chi phí Lập dự án đầu tư, chi phí về thành lập doanh nghiệp và đăng ký kinh doanh
C. Dự toán chi phí về nghiên cứu thàm dò, khảo sát thiết kế, lập dự án đầu tư, giấy phép thành lập và đăng ký kinh doanh, tuyển dụng và đào tạo lao động, khai trương
D. Dự toán chi phí nghiên cứu thăm dò, chỉ phí về thành lập doanh nghiệp và đăng ký kinh doanh, chi phí khai trương
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 4: Công ty Hoàn Cầu có báo cáo về tình hình tài chính như sau: Giá trị còn lại của TSCĐ là 2.300 triệu đồng - Giá trị của TSNH là 1.100 triệu Tổng nợ phải trả là 1.500 triệu trong đó nợ ngân hạn: 650 triệu, ng dài hạn: 850 triệu -Xác định nguồn vốn lưu động thường xuyên của doanh nghiệp?
A. 340 triệu đồng
B. 450 triệu đồng
C. 120 triệu đồng
D. 455 triệu đồng
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 5: Trong các công thức tính lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh sau đây, công thức nào đầy đủ nhất?
A. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh = Doanh thu thuần - Tr giá vốn hàng bán - Thuế
B. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh = Doanh thu thuần - Trị giá vốn hàng bán + Doanh thu tài chính- Chi phí Tài chính - Chi phí bán hàng -Chi phí quản lý doanh nghiệp
C. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh = Doanh thu thuần Giá thành sản xuất của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ
D. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh = Doanh thu bán hàng - Trị giá vốn hàng bán + Doanh thu chính - Chi phí Tài chính - Chi phí bán hàng - Chi phí quản lý doanh nghiệp
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 6: Thị trường tài chính hoạt động và phát triển đem đến cho doanh nghiệp những thuận lợi gì về mặt tài chính?
A. Doanh nghiệp có thêm công cụ mới để huy động vốn như bán trái phiếu,cổ phiếu và có thể nhanh chóng chuyển vốn đầu tư từ ngành nghề này sang ngành nghề khác
B. Doanh nghiệp có thể bỏ vốn ra kinh doanh chứng khoán, mua vào, bán ra chứng khoán để kiếm lời, tức là mở rộng được mói trường đầu tư
C. Bất kỳ lúc nào cần huy động vốn cũng có thể phát hành chứng khoán ra để huy động, mua chứng khoán vào khi có nhu cầu
D. Doanh nghiệp có thêm công cụ mới để huy động vốn đầu tư, đầu tư chứng khoán bằng nguồn tài chính nhàn rỗi của doanh nghiệp để kiếm lời, chuyển hướng vốn đầu tư
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Ôn tập trắc nghiệm Tài chính doanh nghiệp có đáp án - Phần 16
- 2 Lượt thi
- 60 Phút
- 40 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Ôn tập trắc nghiệm Tài chính doanh nghiệp có đáp án
- 508
- 11
- 40
-
68 người đang thi
- 475
- 5
- 40
-
64 người đang thi
- 404
- 3
- 40
-
50 người đang thi
- 479
- 4
- 40
-
48 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận