Câu hỏi: Thỏi thép hình trụ, đầu lồi đầu lõm như hình 4.8, tích điện, đặt trong không khí. Xét hai điểm A, B ở sát bề mặt, cách bề mặt thỏi thép một khoảng như nhau (hình 4.8). So sánh độ lớn cường độ điện trường EA, EB tại hai điểm A, B.

228 Lượt xem
30/08/2021
3.0 5 Đánh giá

A. EA = EB

B. EA < EB.

C. EA > EB.

D. EA = EB = 0. 

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 2: Đặt thỏi thép chưa nhiễm điện vào điện trường, thì:

A. Ở trong lõi, cường độ điện trường E = 0.

B. Điện thế ở trong lõi cao hơn ở bề mặt.

C. Điện tích phân bố ở khắp thể tích.

D. Tổng điện tích của lõi thép khác không.

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 3: Điện tích phân bố đều trong khối cầu bán kính R, mật độ điện khối ρ > 0. Hằng số điện môi ở trong và ngoài khối cầu đều bằng ε. Chọn gốc điện thế tại tâm O. Điện thế tại điểm M cách O một khoảng r < R là:

A. \({V_M} = -\frac{{\rho .{r^2}}}{{6\varepsilon {\varepsilon _0}}}\)

B. \({V_M} = + \frac{{\rho .{r^2}}}{{6\varepsilon {\varepsilon _0}}}\)

C. \({V_M} = - \frac{{\rho .{r^2}}}{{6 {\varepsilon _0}}}\)

D. \({V_M} = - \frac{{2\rho .{r^2}}}{{\varepsilon {\varepsilon _0}}}\)

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 4: Điện tích phân bố đều trong khối cầu bán kính R, mật độ điện khối ρ. Hằng số điện môi ở trong và ngoài khối cầu đều bằng ε. Xét điểm M cách đều tâm O và mặt cầu. Điểm A nằm trên mặt cầu. Hiệu điện thế UMA là:

A. \({V_M} = \frac{{\rho .{R^2}}}{{8\varepsilon {\varepsilon _0}}}\)

B. \({V_M} = \frac{{\rho .{R^2}}}{{4\varepsilon {\varepsilon _0}}}\)

C. \({V_M} = \frac{{\rho .{R}}}{{8\varepsilon {\varepsilon _0}}}\)

D. \({V_M} = \frac{{\rho .{R}}}{{2\varepsilon {\varepsilon _0}}}\)

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 5: Vòng dây mảnh, tròn, tâm O, bán kính a, trong không khí, có điện tích Q phân bố đều. Chọn gốc điện thế tại điểm N nằm trên trục đối xứng của vòng dây, cách tâm O một đoạn bằng bán kính a. Điện thế tại điểm M cách O một đoạn x, nằm trên trục đó là: 

A. \({V_M} = kQ(\frac{1}{{\sqrt {{a^2} + {x^2}} }} - \frac{1}{{a\sqrt 2 }})\)

B. \({V_M} = kQ(\frac{1}{{a\sqrt 2 }} - \frac{1}{{\sqrt {{a^2} + {x^2}} }})\)

C. \({V_M} = kQ(\frac{1}{{\sqrt {{a^2} + {x^2}} }} + \frac{1}{{a\sqrt 2 }})\)

D. \({V_M} = \frac{Q}{k}(\frac{1}{{\sqrt {{a^2} + {x^2}} }} - \frac{1}{{a\sqrt 2 }})\)

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 6: Hai quả cầu kim loại, bán kính R2 = 2R1 khá xa nhau. Quả nhỏ tích điện +Q, quả lớn không tích điện. Sau khi nối chúng bởi dây dẫn mảnh, điện tích của chúng là Q1; Q2. Vậy: 

A. \({Q_1} = \frac{Q}{3};{Q_2} = \frac{{2Q}}{3}\)

B. \({Q_1} = \frac{2Q}{3};{Q_2} = \frac{{Q}}{3}\)

C. \({Q_1} = {Q_2} = \frac{Q}{2}\)

D. \({Q_1} = \frac{Q}{9};{Q_2} = \frac{{8Q}}{9}\)

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Vật lý đại cương - Phần 3
Thông tin thêm
  • 9 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 25 Câu hỏi
  • Sinh viên