Câu hỏi: Theo quy định tại Điều 10 Thông tư 02/2013/TT-NHNN, đối với các khoản nợ trung dài hạn cơ cấu lại thời hạn trả nợ, điều kiện cần thiết để phân loại khoản vay vào nhóm nợ có độ rủi ro thấp hơn (kể cả nhóm 1) là gì?
A. Khách hàng trả đầy đủ nợ gốc và lãi theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại trong thời hạn tối thiểu mười hai (12) tháng kể từ ngày bắt đầu trả đầy đủ nợ gốc và lãi theo thời hạn được cơ cấu lại
B. Khách hàng trả đầy đủ nợ gốc và lãi theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại trong thời hạn tối thiểu ba (03) tháng kể từ ngày bắt đầu trả đầy đủ nợ gốc và lãi theo thời hạn được cơ cấu lại
C. Khách hàng trả đầy đủ nợ gốc và lãi theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại trong thời hạn tối thiểu sáu (06) tháng kể từ ngày bắt đầu trả đầy đủ nợ gốc và lãi theo thời hạn được cơ cấu lại
D. Cả a, b, c đều sai
Câu 1: Khi khách hàng được xét giảm, miễn lãi/phí bảo lãnh theo trường hợp bị ốm đau, bệnh tật, tai nạn, văn bản giải trình khó khăn của khách hàng trước thời điểm xem xét giảm, miễn lãi/phí bảo lãnh tối đa bao nhiêu tháng?
A. 3 tháng
B. 6 tháng
C. 9 tháng
D. 12 tháng
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: Theo quy định cấp tín dụng hiện hành của BIDV, trường hợp nào doanh nghiệp phải cung cấp Báo cáo tài chính đã được kiểm toán/báo cáo quyết toán thuế?
A. Cấp tín dụng đối với các doanh nghiệp lớn
B. Cấp tín dụng có tổng giới hạn tín dụng đối với một khách hàng từ 300 tỷ đồng trở lên
C. Cấp tín dụng đối với công ty đại chúng
D. Cả b và c
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 3: Trường hợp Thư bảo lãnh có ngày hết hạn hiệu lực xác định thì thực hiện thanh lý hợp đồng cấp bảo lãnh như thế nào?
A. Không cần thực hiện thanh lý hợp đồng vì đến hạn bảo lãnh tự hết hiệu lực, hệ thống tự tất toán bảo lãnh.
B. Bộ phận QTTD tự động giải toả bảo lãnh trên phân hệ TF và chuyển hồ sơ bảo lãnh cho lãnh đạo kiểm tra và duyệt giải tỏa.
C. Bộ phận QLKH lập Đề xuất tất toán bảo lãnh kèm theo hồ sơ liên quan chuyển sang Bộ phận QTTD để tất toán bảo lãnh trên TF
D. Bộ phận QLKH lập Đề xuất tất toán bảo lãnh chuyển sang Bộ phận QTTD để thực hiện tất toán bảo lãnh trên TF.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 4: Khoản nợ sau khi được sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro Chi nhánh thực hiện thu hồi như thế nào?
A. Chi nhánh đôn đốc, thu hồi nợ theo biện pháp, kế hoạch được HĐXLRR phê duyệt.
B. Chỉ theo dõi để báo cáo, không phải thu hồi nợ
C. Thông báo cho khách hàng về việc khoản nợ đã được XLRR và yêu cầu khách hàng trả nợ
D. Trình NHNN xóa nợ cho khách hàng
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 5: BIDV có giảm, miễn phí bảo lãnh đã thu hay không?
A. Có, nếu khách hàng không còn tồn tại
B. Có, nếu khách hàng gặp khó khăn
C. Có nếu khách hàng có thiện chí trả nợ
D. Không miễn, giảm phí bảo lãnh đã thu
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 6: Khoản nợ sau khi được xử lý rủi ro chuyển hạch toán ngoại bảng được quản lý như thế nào?
A. Chuyển lên Hội sở chính quản lý tập trung
B. Chi nhánh tiếp tục quản lý, thu hồi nợ
C. Khoanh lại chờ xóa nợ
D. Tùy thuộc vào giá trị khoản nợ
30/08/2021 2 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn thi vào ngân hàng BIDV có đáp án - Phần 14
- 0 Lượt thi
- 45 Phút
- 25 Câu hỏi
- Người đi làm
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn thi vào ngân hàng BIDV có đáp án
- 281
- 1
- 25
-
41 người đang thi
- 359
- 0
- 25
-
24 người đang thi
- 194
- 0
- 25
-
74 người đang thi
- 253
- 0
- 25
-
25 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận