Câu hỏi: Khoản nợ sau khi được xử lý rủi ro chuyển hạch toán ngoại bảng được quản lý như thế nào?

70 Lượt xem
30/08/2021
3.1 7 Đánh giá

A. Chuyển lên Hội sở chính quản lý tập trung

B. Chi nhánh tiếp tục quản lý, thu hồi nợ

C. Khoanh lại chờ xóa nợ 

D. Tùy thuộc vào giá trị khoản nợ

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Tại chi nhánh, cấp nào có thẩm quyền xét duyệt các khoản nợ Chi nhánh đề xuất sử dụng dự phòng để XLRRTD?

A. Hội đồng tín dụng cơ sở 

B. Giám đốc Chi nhánh 

C. Phó Giám đốc phụ trách QLKH

D. Tùy thuộc vào giá trị khoản nợ

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 2: Theo quy định tại Điều 10 Thông tư 02/2013/TT-NHNN, đối với các khoản nợ trung dài hạn cơ cấu lại thời hạn trả nợ, điều kiện cần thiết để phân loại khoản vay vào nhóm nợ có độ rủi ro thấp hơn (kể cả nhóm 1) là gì?

A. Khách hàng trả đầy đủ nợ gốc và lãi theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại trong thời hạn tối thiểu mười hai (12) tháng kể từ ngày bắt đầu trả đầy đủ nợ gốc và lãi theo thời hạn được cơ cấu lại

B. Khách hàng trả đầy đủ nợ gốc và lãi theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại trong thời hạn tối thiểu ba (03) tháng kể từ ngày bắt đầu trả đầy đủ nợ gốc và lãi theo thời hạn được cơ cấu lại 

C. Khách hàng trả đầy đủ nợ gốc và lãi theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại trong thời hạn tối thiểu sáu (06) tháng kể từ ngày bắt đầu trả đầy đủ nợ gốc và lãi theo thời hạn được cơ cấu lại 

D. Cả a, b, c đều sai 

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 3: Khoản nợ sau khi được sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro Chi nhánh thực hiện thu hồi như thế nào?

A. Chi nhánh đôn đốc, thu hồi nợ theo biện pháp, kế hoạch được HĐXLRR phê duyệt.

B. Chỉ theo dõi để báo cáo, không phải thu hồi nợ 

C. Thông báo cho khách hàng về việc khoản nợ đã được XLRR và yêu cầu khách hàng trả nợ

D. Trình NHNN xóa nợ cho khách hàng

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 4: Mức giảm, miễn lãi tối đa đối với trường hợp khách hàng có thiện chí trả nợ là bao nhiêu?

A. 50% nợ lãi chưa thu

B. 100% nợ lãi chưa thu 

C. 100% lãi chưa thu và lãi đã thu 

D. Không phải trường hợp nào trên đây 

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 5: Định kỳ xem xét sử dụng dự phòng để XLRRTD tại BIDV được quy định như thế nào? 

A. 1 năm xem xét 1 lần 

B. 9 tháng xem xét 1 lần

C. 6 tháng xem xét 1 lần

D. Định kỳ hàng quý hoặc theo quyết định của cấp có thẩm quyền 

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn thi vào ngân hàng BIDV có đáp án - Phần 14
Thông tin thêm
  • 0 Lượt thi
  • 45 Phút
  • 25 Câu hỏi
  • Người đi làm