Câu hỏi: Theo quy định tại CV 743/KBNN-THPC và CV 4458/KBNN-THPC đối với hồ sơ quy định giải quyết và trả kết quả ngay thì thực hiện như sau:
A. Lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả: Công chức nhập vào Sổ theo dõi hồ sơ và Phần mềm điện tử (nếu có)
B. Không phải lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả: Công chức không nhập vào Sổ theo dõi hồ sơ và Phần mềm điện tử (nếu có)
C. Không phải lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả: Công chức nhập vào Sổ theo dõi hồ sơ và Phần mềm điện tử (nếu có)
Câu 1: Cơ quan nào có thẩm quyền quyết định sử dụng dự phòng ngân sách trung ương theo quy định của Luật NSNN số 83/2015/QH13 ngày 25/6/2015?
A. Bộ Tài chính
B. Quốc Hội
C. Chính phủ
D. Ủy ban tài chính ngân sách của Quốc hội
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Theo Nghị định số 24/2016/NĐ-CP ngày 5/4/2016 của Chính phủ quy định chế độ quản lý ngân quỹ nhà nước có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2017 và Thông tư số 61/2014/TT-BTC ngày 12/5/2014 của Bộ tài chính quy định về trả lãi tiền gửi.Các đối tượng được Kho bạc Nhà nước trả lãi:
A. Theo mức lãi suất mà Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trả cho Kho bạc Nhà nước tại thời Điểm tính lãi
B. Theo mức lãi suất tiền gửi có kỳ hạn của Ngân hàng thương mại trả cho KBNN trong cùng kỳ
C. Theo mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn của Ngân hàng Nhà nước trả cho KBNN trong cùng kỳ
D. Theo mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn của Ngân hàng Nhà nước trả cho KBNN trong cùng kỳ
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Theo quy định tại Thông tư số 61/2014/TT-BTC ngày 12/5/2014 của Bộ tài chính; Các đơn vị, tổ chức có trách nhiệm ghi đầy đủ thông tin về tài khoản trên chứng từ và các hợp đồng với các nhà cung cấp hàng hóa, dịch vụ, số tài khoản theo định dạng sau:
A. Đối với tài khoản dự toán: “Mã TKKT.Mã cấp NS.Mã ĐVQHNS”.Trong đó Mã TKKT là Tài khoản dự toán (Tài khoản đầu 9XXX)
B. Đối với nhóm tài khoản tiền gửi, tài khoản có tính chất tiền gửi: “Mã TKKT. Mã cấp NS. Mã ĐVQHNS. Mã CTMT, DA và HTCT”
C. Đối với nhóm tài khoản tiền gửi, tài khoản có tính chất tiền gửi: “Mã TKKT. Mã cấp NS. Mã ĐVQHNS. Mã CTMT, DA và HTCT. Mã dự phòng”.
D. Câu a và b đúng
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Theo Nghị định số 24/2016/NĐ-CP ngày 5/4/2016 của Chính phủ quy định chế độ quản lý ngân quỹ nhà nước có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2017 và Thông tư số 61/2014/TT-BTC ngày 12/5/2014 của Bộ tài chính quy định về trả lãi tiền gửi. Đối tượng không được KBNN trả lãi:
A. Tài khoản tiền gửi Quỹ dự trữ tài chính thuộc ngân sách trung ương
B. Tài khoản tiền gửi Quỹ dự trữ tài chính thuộc ngân sách cấp tỉnh
C. Tiền gửi của các đơn vị, tổ chức có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước
D. Tài khoản tiền gửi của các quỹ tài chính nhà nước tại KBNN, bao gồm: Quỹ Bảo hiểm xã hội Việt Nam (kể cả tài khoản chuyên thu); Quỹ Bảo hiểm y tế; Các quỹ tài chính nhà nước khác gửi tại KBNN
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/12/2015 của Chính phủ áp dụng cho đối tượng nào?
A. Đơn vị sự nghiệp công
B. Doanh nghiệp Nhà nước
C. Doanh nghiệp tư nhân
D. Đơn vị quản lý nhà nước
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 6: TT số 61/2014/TT-BTC ngày 12/5/2014 quy định số ngày tính lãi trong tháng được quy định thống nhất:
A. 28 ngày đối với tháng trong năm có 28 ngày, lãi suất sử dụng trong công thức là lãi suất tính theo tháng
B. 29 ngày, lãi suất sử dụng trong công thức là lãi suất tính theo tháng
C. 30 ngày, lãi suất sử dụng trong công thức là lãi suất tính theo tháng
D. 31 ngày, lãi suất sử dụng trong công thức là lãi suất tính theo tháng
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Trắc nghiệm thi nghiệp vụ Kế toán kho bạc nhà nước có đáp án - Phần 22
- 2 Lượt thi
- 30 Phút
- 25 Câu hỏi
- Người đi làm
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận