Câu hỏi: Theo quy định tại Thông tư số 61/2014/TT-BTC ngày 12/5/2014 của Bộ tài chính; Tài khoản của các đơn vị, tổ chức, cá nhân được mở tại KBNN là tổ hợp tài khoản kế toán bao gồm mã tài khoản tự nhiên được kết hợp với các đoạn mã khác do Bộ Tài chính quy định trong:
A. Chế độ kế toán nhà nước áp dụng cho TABMIS ban hành theo Thông tư số 08/2013/ TT-BTC ngày 10/01/2013 của Bộ Tài chính
B. Chế độ kế toán nhà nước áp dụng cho TABMIS ban hành theo Thông tư số 77/2017/TT-BTC ngày 28/7/2017 của Bộ Tài chính
C. Câu a sai, b đúng
D. Câu a và b sa
Câu 1: Khi thực hiện tất toán tài khoản, KBNN thông báo cho Chủ tài khoản biết; sau 30 ngày kể từ ngày gửi thông báo, nếu Chủ tài khoản không có ý kiến thì số dư trên tài khoản được xử lý như thế nào là không đúng quy định:
A. Đối với số dư có nguồn gốc từ NSNN, KBNN làm thủ tục chuyển trả cho đơn vị
B. Đối với số dư có nguồn gốc từ NSNN, KBNN làm thủ tục trích nộp vào NSNN
C. Đối với số dư không có nguồn gốc từ NSNN, KBNN làm thủ tục chuyển vào tài khoản tạm giữ chờ xử lý và thực hiện giải quyết theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Theo quy định tại thông tư 61/2014/TT-BTC ngày 12/5/2014 của Bộ tài chính; Tài khoản của các đơn vị, tổ chức, cá nhân được mở tại KBNN là tổ hợp tài khoản kế toán bao gồm mã tài khoản tự nhiên được kết hợp với các đoạn mã khác do Bộ Tài chính quy định trong Chế độ kế toán nhà nước áp dụng cho Hệ thống thông tin quản lý Ngân sách và Kho bạc ban hành theo Thông tư số77/2017/TT-BTC ngày 28/7/2017 của Bộ Tài chính; trong đó đoạn mã nào là mã bắt buộc dùng để phân biệt tài khoản của từng đơn vị, tổ chức khác nhau:
A. Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách
B. Mã chương
C. Mã ngành kinh tế
D. Mã chương trình mục tiêu, dự án và hạch toán chi tiết
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Theo quy định tại Thông tư số 61/2014/TT-BTC ngày 12/5/2014 của Bộ tài chính; Các đơn vị, tổ chức có trách nhiệm ghi đầy đủ thông tin về tài khoản trên chứng từ và các hợp đồng với các nhà cung cấp hàng hóa, dịch vụ, số tài khoản theo định dạng sau:
A. Đối với tài khoản dự toán: “Mã TKKT.Mã cấp NS.Mã ĐVQHNS”.Trong đó Mã TKKT là Tài khoản dự toán (Tài khoản đầu 9XXX)
B. Đối với nhóm tài khoản tiền gửi, tài khoản có tính chất tiền gửi: “Mã TKKT. Mã cấp NS. Mã ĐVQHNS. Mã CTMT, DA và HTCT”
C. Đối với nhóm tài khoản tiền gửi, tài khoản có tính chất tiền gửi: “Mã TKKT. Mã cấp NS. Mã ĐVQHNS. Mã CTMT, DA và HTCT. Mã dự phòng”.
D. Câu a và b đúng
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Theo Thông tư số 61/2014/TT-BTC ngày 12/5/2014 của Bộ tài chính quy định Đối tượng thu phí dịch vụ thanh toán:
A. Các tài khoản tiền gửi mở tại KBNN được hưởng lãi theo quy định tại Khoản 2, Điều 19, Thông tư này khi chuyển tiền thanh toán phải nộp phí dịch vụ thanh toán
B. Đơn vị, tổ chức, cá nhân không đăng ký và sử dụng tài khoản tiền gửi tại KBNN nơi đơn vị, tổ chức, cá nhân nộp tiền, nhưng có nhu cầu nộp tiền mặt vào KBNN để thanh toán với đơn vị, tổ chức, cá nhân có tài khoản tại KBNN khác trừ trường hợp để nộp thu NSNN tại KBNN khác
C. Trường hợp chuyển tiền cho đơn vị được hưởng, nhưng sai địa chỉ và bị ngân hàng trả lại do lỗi của đơn vị, tổ chức, lần chuyển tiền lần sau đơn vị, tổ chức, cá nhân phải trả phí dịch vụ thanh toán cho KBNN (thực hiện thu theo từng lần đơn vị chuyển tiền lại)
D. Tất cả các đối tượng nêu trên
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công bao gồm những nội dung nào?
A. Tự chủ về thực hiện nhiệm vụ
B. Tự chủ về nhân sự
C. Tự chủ về tổ chức bộ máy
D. Cả ba đáp án trên
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Theo quy định tại CV 743/KBNN-THPC, đối với hồ sơ quy định có thời hạn giải quyết thì thực hiện như sau:
A. Công chức nhập vào Sổ theo dõi hồ sơ và Phần mềm điện tử (nếu có); lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo công văn này
B. Công chức không nhập vào Sổ theo dõi hồ sơ và Phần mềm điện tử (nếu có); lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo công văn này
C. Công chức nhập vào Sổ theo dõi hồ sơ và Phần mềm điện tử (nếu có); không lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo công văn này
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Trắc nghiệm thi nghiệp vụ Kế toán kho bạc nhà nước có đáp án - Phần 22
- 2 Lượt thi
- 30 Phút
- 25 Câu hỏi
- Người đi làm
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận