Câu hỏi: Theo quy định tại Thông tư số 61/2014/TT-BTC ngày 12/5/2014 của Bộ tài chính; Các đơn vị, tổ chức có trách nhiệm ghi đầy đủ thông tin về tài khoản trên chứng từ và các hợp đồng với các nhà cung cấp hàng hóa, dịch vụ, số tài khoản theo định dạng sau:
A. Đối với tài khoản dự toán: “Mã TKKT.Mã cấp NS.Mã ĐVQHNS”.Trong đó Mã TKKT là Tài khoản dự toán (Tài khoản đầu 9XXX)
B. Đối với nhóm tài khoản tiền gửi, tài khoản có tính chất tiền gửi: “Mã TKKT. Mã cấp NS. Mã ĐVQHNS. Mã CTMT, DA và HTCT”
C. Đối với nhóm tài khoản tiền gửi, tài khoản có tính chất tiền gửi: “Mã TKKT. Mã cấp NS. Mã ĐVQHNS. Mã CTMT, DA và HTCT. Mã dự phòng”.
D. Câu a và b đúng
Câu 1: Theo Nghị định số 24/2016/NĐ-CP ngày 5/4/2016 của Chính phủ quy định chế độ quản lý ngân quỹ nhà nước có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2017 và Thông tư số 61/2014/TT-BTC ngày 12/5/2014 của Bộ tài chính quy định về trả lãi tiền gửi.Các đối tượng được Kho bạc Nhà nước trả lãi:
A. Theo mức lãi suất mà Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trả cho Kho bạc Nhà nước tại thời Điểm tính lãi
B. Theo mức lãi suất tiền gửi có kỳ hạn của Ngân hàng thương mại trả cho KBNN trong cùng kỳ
C. Theo mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn của Ngân hàng Nhà nước trả cho KBNN trong cùng kỳ
D. Theo mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn của Ngân hàng Nhà nước trả cho KBNN trong cùng kỳ
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 2: TT số 61/2014/TT-BTC ngày 12/5/2014 quy định thời hạn thực hiện đối chiếu, xác nhận số dư tài khoản, thi đáp án nào là không đúng:
A. Trong năm ngân sách, thời hạn thực hiện đối chiếu, xác nhận số dư tài khoản chậm nhất vào ngày 05 tháng sau đối với Tài khoản tiền gửi và Tài khoản có tính chất tiền gửi
B. Ngày 05 tháng đầu quý sau đối với Tài khoản dự toán. Riêng thời hạn đối chiếu số liệu NSNN khi kết thúc năm ngân sách chậm nhất đến hết ngày 10 tháng 2 năm sau
C. Chậm nhất 03 ngày kể từ khi nhận Bản đối chiếu, xác nhận, KBNN có trách nhiệm đối chiếu, xác nhận và trả kết quả cho ĐVSDNS, tổ chức và cá nhân liên quan
D. Không có đáp án nào đúng
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Theo Nghị định số 24/2016/NĐ-CP ngày 5/4/2016 của Chính phủ quy định chế độ quản lý ngân quỹ nhà nước có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2017 và Thông tư số 61/2014/TT-BTC ngày 12/5/2014 của Bộ tài chính quy định về trả lãi tiền gửi. Đối tượng nào không được hưởng lãi tiền gửi:
A. Tài khoản tiền gửi Quỹ dự trữ tài chính thuộc ngân sách cấp tỉnh
B. Tài khoản tiền gửi của các quỹ tài chính nhà nước tại KBNN, bao gồm: Quỹ Bảo hiểm xã hội Việt Nam (kể cả tài khoản chuyên thu); Quỹ Bảo hiểm y tế; Các quỹ tài chính nhà nước khác gửi tại KBNN
C. Tiền của các đơn vị, tổ chức không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước mở tại Kho bạc Nhà nước (bao gồm cả tài khoản tiền gửi vốnđầu tư xây dựng cơ bản của Bảo hiểm xã hội Việt Nam)
D. Tồn quỹ ngân sách các cấp
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Theo Điều 55 của Luật Kế toán số 88/2015/QH13 ngày 20/11/2015, kế toán trưởng có trách nhiệm:
A. Thực hiện các quy định của pháp luật về kế toán, tài chính trong và ngoài đơn vị kế toán
B. Tổ chức điều hành bộ máy hoạt động của đơn vị
C. Lập báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh của đơn vị
D. Thực hiện các quy định của pháp luật về kế toán, tài chính trong đơn vị kế toán
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Hành vi nào sau đây là không đúng đối với tài khoản tiền gửi mở tại KBNN theo TT số 61/2014/TT-BTC ngày 12/5/2014:
A. Nghiêm cấm các đơn vị, tổ chức cho thuê, cho mượn tài khoản tiền gửi tại KBNN
B. Trường hợp đơn vị, tổ chức, cá nhân sử dụng tài khoản tiền gửi không phù hợp với nội dung của tài khoản đã đăng ký hoặc vi phạm thủ tục thanh toán: KBNN có quyền từ chối chi trả và trả lại chứng từ thanh toán để đơn vị, tổ chức, cá nhân lập lại
C. Trường hợp đơn vị, tổ chức, cá nhân vi phạm chế độ tài chính, KBNN sẽ giữ lại các chứng từ thanh toán để thông báo cho cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xem xét, xử lý
D. Được sử dụng trong phạm vi số dư Nợ của tài khoản và phải theo các quy định của chế độ thanh toán không dùng tiền mặt, chế độ quản lý tiền mặt, chế độ tài chính của Nhà nước
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Theo quy định tại CV 743/KBNN-THPC, đối với hồ sơ quy định có thời hạn giải quyết thì thực hiện như sau:
A. Công chức nhập vào Sổ theo dõi hồ sơ và Phần mềm điện tử (nếu có); lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo công văn này
B. Công chức không nhập vào Sổ theo dõi hồ sơ và Phần mềm điện tử (nếu có); lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo công văn này
C. Công chức nhập vào Sổ theo dõi hồ sơ và Phần mềm điện tử (nếu có); không lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo công văn này
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Trắc nghiệm thi nghiệp vụ Kế toán kho bạc nhà nước có đáp án - Phần 22
- 2 Lượt thi
- 30 Phút
- 25 Câu hỏi
- Người đi làm
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận