Câu hỏi: Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/12/2015 của Chính phủ áp dụng cho đối tượng nào?

121 Lượt xem
30/08/2021
3.4 5 Đánh giá

A. Đơn vị sự nghiệp công

B. Doanh nghiệp Nhà nước

C. Doanh nghiệp tư nhân

D. Đơn vị quản lý nhà nước

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 3: TT số 61/2014/TT-BTC ngày 12/5/2014 quy định số ngày tính lãi trong tháng được quy định thống nhất:

A. 28 ngày đối với tháng trong năm có 28 ngày, lãi suất sử dụng trong công thức là lãi suất tính theo tháng

B. 29 ngày, lãi suất sử dụng trong công thức là lãi suất tính theo tháng

C. 30 ngày, lãi suất sử dụng trong công thức là lãi suất tính theo tháng

D. 31 ngày, lãi suất sử dụng trong công thức là lãi suất tính theo tháng

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 4: Đối tượng được hưởng lãi theo TT số 61/2014/TT-BTC ngày 12/5/2014:

A. Tài khoản tiền gửi của đơn vị dự toán (kể cả tài khoản tiền gửi khác của đơn vị dự toán), tài khoản tiền gửi của đơn vị chủ đầu tư, chủ dự án mở tại KBNN và được cấp kinh phí từ NSNN

B. Tài khoản tiền gửi của các đơn vị, tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp có vốn nhà nước (bao gồm các doanh nghiệp có vốn nhà nước và các công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước 1 thành viên ...) cung cấp hàng hóa, dịch vụ như điện thắp sáng, điện thoại, nước, ... được sự đồng ý của KBNN cho phép đăng ký, sử dụng tài khoản tại KBNN nơi đơn vị tiếp nhận các khoản thanh toán hàng hóa, dịch vụ của đơn vị mua hàng

C. Các tài khoản tiền gửi theo quy định bắt buộc phải mở tại KBNN, trừ trường hợp được hưởng lãi theo Quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền

D. Tài khoản tiền gửi quỹ Bảo hiểm xã hội Việt Nam (kể cả tài khoản chuyên thu

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 5: Cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công bao gồm những nội dung nào?

A. Tự chủ về thực hiện nhiệm vụ

B. Tự chủ về nhân sự

C. Tự chủ về tổ chức bộ máy

D. Cả ba đáp án trên

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 6: Theo quy định tại Thông tư số 61/2014/TT-BTC ngày 12/5/2014 của Bộ tài chính; Các đơn vị, tổ chức có trách nhiệm ghi đầy đủ thông tin về tài khoản trên chứng từ và các hợp đồng với các nhà cung cấp hàng hóa, dịch vụ, số tài khoản theo định dạng sau:

A. Đối với tài khoản dự toán: “Mã TKKT.Mã cấp NS.Mã ĐVQHNS”.Trong đó Mã TKKT là Tài khoản dự toán (Tài khoản đầu 9XXX)

B. Đối với nhóm tài khoản tiền gửi, tài khoản có tính chất tiền gửi: “Mã TKKT. Mã cấp NS. Mã ĐVQHNS. Mã CTMT, DA và HTCT”

C. Đối với nhóm tài khoản tiền gửi, tài khoản có tính chất tiền gửi: “Mã TKKT. Mã cấp NS. Mã ĐVQHNS. Mã CTMT, DA và HTCT. Mã dự phòng”.

D. Câu a và b đúng

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Trắc nghiệm thi nghiệp vụ Kế toán kho bạc nhà nước có đáp án - Phần 22
Thông tin thêm
  • 2 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 25 Câu hỏi
  • Người đi làm