Câu hỏi: Cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công bao gồm những nội dung nào?
A. Tự chủ về thực hiện nhiệm vụ
B. Tự chủ về nhân sự
C. Tự chủ về tổ chức bộ máy
D. Cả ba đáp án trên
Câu 1: Theo quy định tại thông tư 61/2014/TT-BTC ngày 12/5/2014 của Bộ tài chính; Tài khoản của các đơn vị, tổ chức, cá nhân được mở tại KBNN là tổ hợp tài khoản kế toán bao gồm mã tài khoản tự nhiên được kết hợp với các đoạn mã khác do Bộ Tài chính quy định trong Chế độ kế toán nhà nước áp dụng cho Hệ thống thông tin quản lý Ngân sách và Kho bạc ban hành theo Thông tư số77/2017/TT-BTC ngày 28/7/2017 của Bộ Tài chính; trong đó đoạn mã nào là mã bắt buộc dùng để phân biệt tài khoản của từng đơn vị, tổ chức khác nhau:
A. Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách
B. Mã chương
C. Mã ngành kinh tế
D. Mã chương trình mục tiêu, dự án và hạch toán chi tiết
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Cơ quan nào có thẩm quyền quyết định sử dụng dự phòng ngân sách trung ương theo quy định của Luật NSNN số 83/2015/QH13 ngày 25/6/2015?
A. Bộ Tài chính
B. Quốc Hội
C. Chính phủ
D. Ủy ban tài chính ngân sách của Quốc hội
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 3: TT số 61/2014/TT-BTC ngày 12/5/2014 quy định thời hạn thực hiện đối chiếu, xác nhận số dư tài khoản, thi đáp án nào là không đúng:
A. Trong năm ngân sách, thời hạn thực hiện đối chiếu, xác nhận số dư tài khoản chậm nhất vào ngày 05 tháng sau đối với Tài khoản tiền gửi và Tài khoản có tính chất tiền gửi
B. Ngày 05 tháng đầu quý sau đối với Tài khoản dự toán. Riêng thời hạn đối chiếu số liệu NSNN khi kết thúc năm ngân sách chậm nhất đến hết ngày 10 tháng 2 năm sau
C. Chậm nhất 03 ngày kể từ khi nhận Bản đối chiếu, xác nhận, KBNN có trách nhiệm đối chiếu, xác nhận và trả kết quả cho ĐVSDNS, tổ chức và cá nhân liên quan
D. Không có đáp án nào đúng
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 4: TT số 61/2014/TT-BTC ngày 12/5/2014 quy định đối chiếu tài khoản tiền gửi và tài khoản có tính chất tiền gửi:
A. Việc đối chiếu tiền gửi của đơn vị giao dịch được thực hiện hàng tháng (năm), không bao gồm số dư đầu kỳ, số phát sinh trong kỳ và số dư cuối kỳ
B. Việc đối chiếu tiền gửi của đơn vị giao dịch được thực hiện hàng tháng (quý), bao gồm số dư đầu kỳ, số phát sinh trong kỳ và số dư cuối kỳ
C. Việc đối chiếu tiền gửi của đơn vị giao dịch được thực hiện hàng tháng (năm), bao gồm số dư đầu kỳ, số phát sinh trong kỳ và số dư cuối kỳ
D. Việc đối chiếu tiền gửi của đơn vị giao dịch được thực hiện hàng năm, bao gồm số dư đầu kỳ, số phát sinh trong kỳ và số dư cuối kỳ
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Theo quy định tại CV 743/KBNN-THPC, đối với hồ sơ quy định có thời hạn giải quyết thì thực hiện như sau:
A. Công chức nhập vào Sổ theo dõi hồ sơ và Phần mềm điện tử (nếu có); lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo công văn này
B. Công chức không nhập vào Sổ theo dõi hồ sơ và Phần mềm điện tử (nếu có); lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo công văn này
C. Công chức nhập vào Sổ theo dõi hồ sơ và Phần mềm điện tử (nếu có); không lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo công văn này
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Theo quy định tại CV 743/KBNN-THPC và CV 4458/KBNN-THPC đối với hồ sơ quy định giải quyết và trả kết quả ngay thì thực hiện như sau:
A. Lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả: Công chức nhập vào Sổ theo dõi hồ sơ và Phần mềm điện tử (nếu có)
B. Không phải lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả: Công chức không nhập vào Sổ theo dõi hồ sơ và Phần mềm điện tử (nếu có)
C. Không phải lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả: Công chức nhập vào Sổ theo dõi hồ sơ và Phần mềm điện tử (nếu có)
30/08/2021 0 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Trắc nghiệm thi nghiệp vụ Kế toán kho bạc nhà nước có đáp án - Phần 22
- 2 Lượt thi
- 30 Phút
- 25 Câu hỏi
- Người đi làm
Cùng chủ đề Trắc nghiệm thi nghiệp vụ Kế toán kho bạc nhà nước có đáp án
- 211
- 8
- 25
-
35 người đang thi
- 212
- 4
- 25
-
53 người đang thi
- 238
- 3
- 25
-
35 người đang thi
- 213
- 3
- 25
-
60 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận