Câu hỏi: Phương pháp tính chỉ tiêu điện báo 11  “Chênh lệch thu – chi NS huyện” là:

156 Lượt xem
30/08/2021
3.3 6 Đánh giá

A. PS Có TK 721 – PS Nợ TK 321

B. Số dư Có TK 70 – Số dư Nợ TK 30

C. Số dư Có TK 711 – Số dư Nợ TK 311

D. Số dư Có TK 72 – Số dư Nợ TK 32

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Chế độ điện báo được thực hiện trong các đơn vị Kho bạc Nhà nước bao gồm: 

A. Điện báo ngày và điện báo định kỳ

B. Điện báo định kỳ và điện báo đột xuất

C. Điện báo ngày và điện báo đột xuất

D. Điện báo ngày, điện báo định kỳ và điện báo đột xuất

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 2: Cơ quan điều tra mang gói vàng là tang vật của vụ án, đến Kho bạc đề nghị gửi bảo quản. Sau khi làm thủ tục nhập kho, căn cứ vào chứng từ Phiếu nhập kho kế toán hạch toán:

A. Nợ TK 514.01 / Có TK 921.90

B. Nợ TK 503.01 / Có TK 921.90

C. Nhập TK 04  Kim loại quý, đá quý trong kho

D. Nhập TK 01 - Tài sản giữ hộ

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 4: Tài khoản 631 - Thanh toán vốn giữa Kho bạc Nhà nước tỉnh và Kho bạc Nhà nước huyện, có kết cấu như sau:

A. Bên Nợ phản ánh số vốn điều chuyển đến

B. Bên Có phản ánh số vốn điều chuyển đi

C. Số dư Nợ phản ánh số vốn nhận được chưa quyết toán

D. Số dư Nợ phản ánh số vốn điều chuyển đi chưa quyết toán

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 6: Trong các đối tượng sau đây, đối tượng nào không được hưởng lãi tài khoản tiền gửi tại Kho bạc Nhà nước?

A. Tiền gửi các đơn vị dự toán

B. Tiền gửi Bảo hiểm xã hội Việt Nam

C. Tiền gửi Quỹ Bảo hiểm y tế

D. Tiền gửi Quỹ hỗ trợ đầu tư Quốc gia

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Trắc nghiệm thi nghiệp vụ Kế toán kho bạc nhà nước có đáp án - Phần 11
Thông tin thêm
  • 0 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 25 Câu hỏi
  • Người đi làm