Câu hỏi: Phương pháp tính chỉ tiêu điện báo 11 “Chênh lệch thu – chi NS huyện” là:
A. PS Có TK 721 – PS Nợ TK 321
B. Số dư Có TK 70 – Số dư Nợ TK 30
C. Số dư Có TK 711 – Số dư Nợ TK 311
D. Số dư Có TK 72 – Số dư Nợ TK 32
Câu 1: Kho bạc Nhà nước không thu phí dịch vụ thanh toán đối với những đơn vị nào?
A. Tiền gửi các đơn vị dự toán
B. Tiền gửi Bảo hiểm xã hội Việt Nam
C. Tiền gửi Quỹ Bảo hiểm y tế
D. Tiền gửi Quỹ hỗ trợ đầu tư Quốc gia
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: Chế độ điện báo được thực hiện trong các đơn vị Kho bạc Nhà nước bao gồm:
A. Điện báo ngày và điện báo định kỳ
B. Điện báo định kỳ và điện báo đột xuất
C. Điện báo ngày và điện báo đột xuất
D. Điện báo ngày, điện báo định kỳ và điện báo đột xuất
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 3: Trong các đối tượng sau đây, đối tượng nào không được hưởng lãi tài khoản tiền gửi tại Kho bạc Nhà nước?
A. Tiền gửi các đơn vị dự toán
B. Tiền gửi Bảo hiểm xã hội Việt Nam
C. Tiền gửi Quỹ Bảo hiểm y tế
D. Tiền gửi Quỹ hỗ trợ đầu tư Quốc gia
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 4: Tài khoản 502 – Tiền mặt đang chuyển, có kết cấu như sau:
A. Bên Có phản ánh số tiền đang điều chuyển
B. Bên Nợ phản ánh số thu tiền mặt
C. Số dư Có phản ánh số tiền điều chuyển chưa thanh toán
D. Bên Có số tiền đã có biên bản giao nhận theo lệnh điều chuyển tiền
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 5: Trong các đối tượng sau đây, đối tượng nào được hưởng lãi tài khoản tiền gửi tại Kho bạc Nhà nước?
A. Tiền gửi các đơn vị dự toán
B. Tiền gửi của đơn vị chủ đầu tư được ngân sách cấp kinh phí
C. Tiền tạm giữ chờ xử lý
D. Tiền gửi Bảo hiểm xã hội Việt Nam
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 6: Phương pháp tính chỉ tiêu điện báo 01 “Thu NSTW” là:
A. PS Nợ TK 701 – PS Có TK 701
B. PS Có TK 70 – PS Nợ TK 70
C. PS Có TK 701.01 – PS Nợ TK 701.01
D. PS Có TK 701 – PS Nợ TK 701
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Trắc nghiệm thi nghiệp vụ Kế toán kho bạc nhà nước có đáp án - Phần 11
- 0 Lượt thi
- 30 Phút
- 25 Câu hỏi
- Người đi làm
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận