Câu hỏi: Những yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố bắt buộc của chứng từ kế toán?
A. Tên chứng từ, số hiệu chứng từ
B. Thời gian và địa điểm lập chứng từ
C. Tóm tắt nội dung kinh tế ghi trên chứng từ
D. Phương thức thanh toán và thời hạn thanh toán
Câu 1: Cuối kỳ, để xác định kết quả kinh doanh, Khi kết chuyển thu nhập khác, kế toán ghi định khoản như thế nào?
A. Nợ TK 711/ Có TK 511
B. Nợ TK 711/ Có TK 811
C. Nợ TK 711/ Có 632
D. Nợ TK 711/ Có 911
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: Doanh nghiệp thương mai kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Để phản ánh trị giá mua của hàng xuất bán, kế toán ghi bút toán như thế nào?
A. Nợ TK 632/ Có TK 511
B. Nợ TK 632/ Có TK 157
C. Nợ TK 632/ Có TK 1561
D. Nợ TK 632/ Có TK 1562
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Tài khoản Hao mòn TSCĐ thuộc nhóm Tài khoản nào trong các nhóm TK sau đây?
A. Nhóm tài khoản điều chỉnh tăng
B. Nhóm tài khoản điều chỉnh giảm giá trị tài sản
C. Nhóm tài khoản điều chỉnh vừa tăng vừa giảm
D. Nhóm tài khoản chủ yếu phản ánh vốn (phản ánh tài sản)
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Trong các nội dung sau đây về kí chứng từ kế toán, nội dung nào không chính xác?
A. Chứng từ kế toán phải có đủ chữ kí của những người có liên quan trên nội dung chứng từ
B. Chữ ký trên chứng từ kế toán thực hiện bút mực
C. Chữ ký trên chứng từ kế toán của một người phải thống nhất (không thay đổi giữa các lần kí)
D. Chữ ký của kế toán trên chứng từ kế toán bằng mực đỏ hoặc dùng đầu khắc sẵn chữ ký
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Phương pháp tổng hợp cân đối của kế toán là gì?
A. Là phương pháp cân đối các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
B. Là phương pháp cộng dồn các NVKT phát sinh
C. Là phương pháp để tổng hợp số liệu từ các số kế toán theo các mối quan hệ cân đối vốn có của đối tượng kế toán cụ thể, từ đó hình thành các chỉ tiêu cần thiết để lập báo cáo tài chính
D. Phương pháp tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh từ chứng từ kế toán đề vào sổ kế toán
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Phương pháp ghi số âm được dùng để chữa sổ kế toán được áp dụng trong trường hợp nào dưới đây?
A. Ghi sai trong diễn giải
B. Số ghi sai nhỏ hơn số thực tế phải ghi
C. Do ghi sót các NVKT phát sinh
D. Số ghi sai lớn hơn số thực tế phải ghi, phát hiện sau khi đã cộng sổ kế toán, hoặc ghi sai quan hệ đổi ứng tài khoản hoặc ghi trùng 1 nghiệp vụ kinh tế hai lần
30/08/2021 0 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Nguyên lý Kế toán - Phần 14
- 3 Lượt thi
- 40 Phút
- 30 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Nguyên lý Kế toán có đáp án
- 679
- 46
- 30
-
66 người đang thi
- 511
- 25
- 30
-
60 người đang thi
- 493
- 13
- 30
-
31 người đang thi
- 464
- 13
- 30
-
52 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận