Câu hỏi: Những yếu tố chủ yếu nho sau đây làm tâng nguồn vốn lưu động thường xuyên?
A. Tăng vốn chủ sở hữu, tăng các khoản vay trung và dài hạn, nhượng bán hoặc thanh lý TSCĐ, giảm đầu tư đài hạn vào chứng khoán
B. Tăng vốn chủ sở hữu
C. Giảm vốn chủ sở hữu, hoàn trả các khoản vay trung và dài hạn, nhượng bán hoặc thành lý TSCĐ, giảm đầu tư dài hạn vào chứng khoán
D. Giảm vốn chủ sở hữu, hoàn trả các khoản vay trung và đài hạn, nhượng bán hoặc thanh lý TSCĐ, giảm đầu tư ngắn hạn vào chứng khoán
Câu 1: Quyết định nào sau đây không phải là quyết định chủ yếu của TCDN:
A. Quyết định đầu tư TSNH
B. Quyết định bổ nhiệm kế toán trưởng
C. Quyết định đầu tư TSDH
D. Quyết định quan hệ cơ cầu giữa đầu tư TSNH và đầu tư TSDH
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 2: Doanh nghiệp X năm kế hoạch có phương án tổ chức lại khâu mua sắm và dự trữ vật tư nên số ngày tốn kho dự trữ vật tư rút hết 30 ngày so với năm báo cáo. Các nhân tố khác không có gì thay đổi lớn. Chi phi vật tư dự kiến 2.880 triệu đồng. Doanh thu thuần, năm báo cáo 4.800 triệu đồng. Doanh thu thuần năm kế hoạch 6.000 triệu đồng Yêu cầu: Hãy xác định tỷ lệ giảm nhu cầu vốn lưu động (Tt) do tổ chức lại khâu dự trữ và mua sắm vật tư:
A. 0,04
B. - 0,04
C. 0,05
D. - 0,05
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 3: Thị trường vốn là thị trường:
A. Giao dịch các loại vốn có thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên
B. Giao dịch các loại vốn có thời gian sử dụng dưới 1 năm
C. Giao dịch các loại vốn có thời gian sử dụng trên 1 năm
D. Tất cả đều sai
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 4: Tính tỷ suất lợi nhuận doanh thu thuần của doanh nghiệp thương mại An Hoa trong năm, với số liệu như sau: -Lượng hàng bán ra: 50 tấn. Giá bán: 10 triệu đồng/ tấn. Giá vốn của hàng bán ra: 350 triệu đồng. Chi phí lưu thông của hàng bán ra so với doanh số bán ra: 10%. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp: 20%.
A. 0,03
B. 0,04
C. 0,16
D. 0,20
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 5: Tính tổng doanh thu các hoạt động của công ty Bình Minh trong năm N, cho biết số liệu như sau: - Sản phẩm A: Tổn kho đầu kỳ là 3.000 sản phẩm (tiêu thu hết trong năm). Giá thành đơn vị sản phẩm là 2.000 đồng. Trong năm sản xuất được 50.000 sản phẩm, giá thành đơn vị 1.500 đồng (tiêu thụ được 49.000 sản phẩm). Tổng số bán trong năm 52.000 sản phẩm, giá bán đơn vị 2.500 đồng. - Sản phẩm B: Tiêu thụ cả năm: 20.000.000 đồng - Được chia lãi cổ phán: 30.000.000 đồng
A. 130 triệu
B. 150 triệu
C. 180 triệu
D. 160 triệu
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 6: Trong các quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với các doanh nghiệp khác sau đây, quan hệ nào đặc trưng nhất?
A. Ký kết hợp đồng mua bán hàng hoá, dịch vụ và thanh toán chi trả cho nhau
B. Mua trái phiếu, cổ phiếu của nhau, góp vốn liên doanh, liên kết để cùng chia lợi nhuận
C. Góp vốn, vay, cho vay vốn và hoàn trả, thanh toán do mua bản hàng hoá, dịch vụ với nhau
D. Hợp tác đầu tư, góp vốn liên doanh, ký kết hợp đồng mua bán hàng hoá, dịch vụ và thanh toán chi trả cho nhau
30/08/2021 2 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Ôn tập trắc nghiệm Tài chính doanh nghiệp có đáp án - Phần 13
- 0 Lượt thi
- 60 Phút
- 40 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Ôn tập trắc nghiệm Tài chính doanh nghiệp có đáp án
- 491
- 11
- 40
-
47 người đang thi
- 455
- 5
- 40
-
54 người đang thi
- 387
- 3
- 40
-
98 người đang thi
- 458
- 4
- 40
-
51 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận