Câu hỏi: Người ta pha loãng dung dịch H2SO4 có pH = 1 bằng cách thêm nước cất vào để thu được dung dịch có pH = 3. Người ta đã pha loãng dung dịch H2SO4 bao nhiêu lần?

205 Lượt xem
30/08/2021
3.6 10 Đánh giá

A. 10 lần

B. 20 lần

C. 100 lần

D. 200 lần

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Tính chất hóa học cơ bản của kim loại là:

A. Tác dụng với phi kim để tạo muối

B. Tác dụng với axit thông thường tạo muối và khí hiđro

C. Đẩy được kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối

D. Kim loại có tính khử, nó bị oxi hóa tạo hợp chất của kim loại

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 2: Chất chỉ thị trong phương pháp định lượng Permanganat thuộc dạng:

A. Chất chỉ thị oxy hoá khử thực

B. Chất chuẩn tự chỉ thị

C. Chất chỉ thị tạo phức chất

D. Chỉ thị pH

Xem đáp án

30/08/2021 3 Lượt xem

Câu 3: Trong phương pháp định lượng Permanganat, khi tới điểm tương đương:

A. Dung dịch chuyển từ màu hồng sang không màu

B. Dung dịch chuyển từ không màu sang màu hồng

C. Dung dịch chuyển từ không màu sang màu xanh

D. Dung dịch chuyển từ không màu sang màu tím

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 4: Sự điện phân và sự điện ly có gì khác biệt?

A. Chỉ là hai từ khác nhau của cùng một hiện tượng là sự phân ly tạo ion của chất có thể phân ly thành ion được (đó là các muối tan, các bazơ tan trong dung dịch, các chất muối, bazơ, oxit kim loại nóng chảy)

B. Một đằng là sự oxi hóa khử nhờ hiện diện dòng điện, một đằng là sự phân ly tạo ion của chất có thể phân ly thành ion.

C. Sự điện phân là sự phân ly ion nhờ dòng điện, còn sự điện ly là sự phân ly ion nhờ dung môi hay nhiệt lượng (với các chất điện ly nóng chảy)

D. Tất cả đều không đúng.

Xem đáp án

30/08/2021 3 Lượt xem

Câu 6: Phương pháp nitrit được dùng định lượng:

A. Các chế phẩm có chứa nhóm carboxylic

B. Các chế phẩm có chứa nhóm aldehyd

C. Các chế phẩm có chứa nhóm amin thơm bậc nhất

D. Các chế phẩm có chứa nhóm alcol

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Hóa phân tích - Phần 13
Thông tin thêm
  • 36 Lượt thi
  • 60 Phút
  • 40 Câu hỏi
  • Sinh viên