Câu hỏi: Người nộp thuế theo phương pháp kê khai bị ấn định thuế trong trường hợp nào sau đây?
A. Người nộp thuế có khai thuế, nộp bổ sung hồ sơ thuế theo yêu cầu của quan thuế hoặc khai thuế không chính xác , trung thực , đầy đủ về căn cứ tính thuế
B. Người nộp thuế không đăng ký thuế; không nộp hồ sơ khai thuê ; nộp hồ sơ khai thuế sau mười ngày , kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế hoặc ngày hết thời hạn gia hạn nộp hồ sơ khai thuế
C. Người nộp thuế có nộp thuế nhưng nộp chậm
D. Người nộp thuế có nộp hồ sơ kê khai nhưng nộp muộn
Câu 1: Doanh nghiệp A nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ có tình hình kinh doanh như sau: Doanh thu đạt được 1.680 triệu đồng; Chi phí theo sổ sách kế toán (bao gồm giá vốn hàng bán, c hi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp): 1.300 triệu đồng, trong đó có: (1) Chi nộp phạt vi phạm hành chính 100 triệu đồng; (2) Chi tiếp tân, quảng cáo vượt mức quy định 50 triệu đồng; (3) Chi không có hóa đơn, chứng từ 30 triệu đồng. Thuế suất thuế TNDN 25%. Xác định thuế TNDN phải nộp:
A. 50 triệu đồng.
B. 62,5 triệu đồng.
C. 140 triệu đồng.
D. 132,5 triệu đồng.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Doanh nghiệp sản xuất A nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ trong năm tính thuế tập hợp được chi phí phát sinh là 1.350 triệu, bao gồm: Giá vốn hàng bán 1.000 triệu; chi phí bán hàng 50 triệu; chi phí quản lý doanh nghiệp 200 triệu; chi quảng cáo, tiếp tân, khánh tiết ... là 100 triệu đồng (được tính riêng). Xác định chi phí được trừ trong năm để tính thuế TNDN.
A. 1.287,5 triệu đồng
B. 1.275 triệu đồng.
C. 1.350 triệu đồng.
D. 1.250 triệu đồng.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Doanh nghiệp A nộp thuế GTGT theo PP khấu trừtrong năm tính thuế tập hợp được chi phí phát sinh là 1.400 triệu đồng, bao gồm: Giá vốn hàng bán 1.000 triệu đồng; chi tiền phạt về thuế 50 triệu đồng; chi phí bán hàng 100 triệu đồng; chi phí quản lý doanh nghiệp 250 triệu đồng trong đó có tiền trang phục của 25 nhân viên là 150 triệu đồng. Xác định chi phí được trừ trong năm để tính thuế TNDN.
A. 1.250 triệu đồng.
B. 1.325 triệu đồng.
C. 1.350 triệu đồng.
D. 1.400 triệu đồng.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Doanh nghiệp A nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ có tổng chi phí phát sinh trong kỳ tính thuế là 1.200 triệu, trong đó có chi phí nộp phạt do giao hàng trễ hạn là 30 triệu đồng và chi phí nộp phạt vi phạm chế độ sổ sách kế toán là 50 triệu đồng. Xác định chi phí được trừ trong năm:
A. 1.120 triệu đồng.
B. 1.150 triệu đồng.
C. 1.170 triệu đồng.
D. 1.200 triệu đồng.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 5: Doanh nghiệp A nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ nhận làm đại lý tiêu thụ lô hàng có trị giá 2.000 triệu đồng cho doanh nghiệp B, giá bán chưa thuế GTGT theo đúng quy định của doanh nghiệp B là 3.000 triệu đồng, tỷ lệ hoa hồng được hưởng là 5% trên giá bán chưa thuế GTGT, thuế GTGT của hàng trên là 10%. Tuy nhiên doanh nghiệp A chỉ bán với giá 2.950 triệu đồng. Chi phí được trừ của khoản hoa hồng đối với doanh nghiệp B là:
A. 100 triệu đồng.
B. 147,5 triệu đồng.
C. 150 triệu đồng.
D. Không có câu nào đúng.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 6: Một do anh nghiệp nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ trong năm tính thuế có chi phí về thuế, phí phải nộp NSNN 1.000 triệu đồng, bao gồm: thuế TTĐB của hàng hoá dịch vụ mua vào 200 triệu đồng; thuế TTĐB của hàng hóa dịch vụ bán ra 100 triệu đồng; thuế GTGT của hàng h oá xuất khẩu không đủ điều kiện để khấu trừ 100 triệu đồng; thuế GTGT đã khấu trừ 300 triệu đồng; thuế TNDN phải nộp 400 triệu đồng. Chi phí về thuế, phí phải nộp NSNN tính vào chi phí được trừ là:
A. 300 triệu đồng.
B. 400 triệu đồng.
C. 700 triệu đồng.
D. 1.000 triệu đồng.
30/08/2021 0 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản lý thuế - Phần 11
- 0 Lượt thi
- 30 Phút
- 30 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản lý thuế có đáp án
- 475
- 1
- 30
-
60 người đang thi
- 333
- 0
- 30
-
69 người đang thi
- 248
- 0
- 30
-
57 người đang thi
- 295
- 0
- 30
-
81 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận