Câu hỏi: Một quần thể có kích thước N = 5 , mẫu chọn ra có kích thước n = 3 . Tổng số T các mẫu có kích thước n = 3 là:

429 Lượt xem
30/08/2021
3.7 9 Đánh giá

A. T = 20

B. T = 15

C. T = 10

D. T = 6

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Từ công thức tính cỡ mẫu trong nghiên cứu thuần tập thấy:

A. RR (nguy cơ tương đối) có thể bộc lộ càng nhỏ thì (cỡ mẫu) n phải càng lớn

B. RR có thể bộc lộ càng lớn thì n phải càng lớn

C. n không tùy thuộc RR

D. RR có thể bộc lộ càng nhỏ thì n phải càng nhỏ

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 2: Dùng test t để so sánh:

A. Tỷ lệ của 2 mẫu độc lập

B. Trung bình của 2 mẫu độc lập

C. Tỷ lệ của mẫu với tỷ lệ của quần thể

D. Tỷ lệ của các quần thể

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 3: Dùng test χ2 để so sánh về:

A. Các tỷ lệ của các mẫu độc lập

B. Trung bình của 2 mẫu độc lập

C. Tỷ lệ của mẫu với tỷ lệ của quần thể

D. Tỷ lệ của 2 quần thể

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 4: Test Z dùng để so sánh về:

A. Tỷ lệ của các mẫu độc lập

B. Tỷ lệ của 2 quần thể

C. Tỷ lệ của mẫu với tỷ lệ của quần thể

D. Tỷ lệ của các quần thể

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 5: Cỡ mẫu trong nghiên cứu thuần tập luôn tùy thuộc vào đâu:

A. Ước đoán chính xác nhất về tỷ lệ cần điều tra trong quần thể

B. β: sai số loại II: xác suất chấp nhận Ho (RR = 1) trong khi Ho sai

C. Tỷ lệ bị bệnh trong mẫu thăm dò

D. Tỷ lệ bị bệnh trong quần thể

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 6: Dùng Test χ2 để so sánh:

A. 2 tỷ lệ của 2 mẫu độc lập

B. 2 số trung bình của 2 mẫu độc lập

C. Tỷ lệ của mẫu với tỷ lệ của quần thể

D. Tỷ lệ của 2 quần thể

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Phương pháp nghiên cứu khoa học - Phần 4
Thông tin thêm
  • 49 Lượt thi
  • 45 Phút
  • 40 Câu hỏi
  • Sinh viên