Câu hỏi:
Một dây mảnh, nhẹ, không co giãn, quấn quanh một trụ đặc đồng chất khối lượng m0 = 2kg. Đầu kia của dây nối với vật m = 1kg (hình 3.14). Bỏ qua ma sát ở trục quay, lấy g = 10m/s2. Tính lực căng dây nối vật m.
A. 10 N
B. 5N
C. 7,7 N
D. 6,6 N
Câu 1: Cánh cửa hình phẳng, đồng chất, khối lượng 12kg, hình chữ nhật, có trục quay là bản lề gắn dọc theo cạnh chiều dài. Cánh cửa có núm cửa (tay nắm) cách trục quay 0,8m. Tác dụng vào núm cửa một lực F = 5N theo hướng vuông góc với bề mặt cánh cửa. tính mômen của lực làm quay cánh cửa.
A. 2,56 Nm
B. 4 Nm
C. 0,64 Nm
D. 48 Nm
30/08/2021 7 Lượt xem
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 3: Trên một hình trụ rỗng, thành mỏng, khối lượng m = 4kg, có quấn một sợi dây rất nhẹ, không co giãn. Đầu ra của sợi chỉ buộc chặt vào điểm cố định. Thả nhẹ cho hình trụ lăn xuống dưới (hình 3.15). Tính gia tốc tinh tiến của hình trụ, bỏ qua lực cản không khí, lấy g = 10m/s2. 
A. a = 10 m/s2
B. a = 5 m/s2
C. a = 4 m/s2
D. a = 6,6 m/s2
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 4: Bánh xe dạng đĩa tròn đồng nhất, bán kính R, khối lượng m đứng trước một bậc thềm có chiều cao h (hình 3.17). Phải đặt vào trục của bánh xe một lực F bằng bao nhiêu để nó có thể lên được thềm? 
A. \(F \ge mg\frac{{\sqrt {h(2R - h)} }}{{R - h}}\)
B. \(F \ge mg\frac{{\sqrt {h(R - h)} }}{{R - h}}\)
C. \(F \ge mg\)
D. \(F \ge mg\sqrt {\frac{R}{{R - h}}}\)
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 5: Cho cơ hệ như hình 3.14. Ròng rọc có dạng đĩa tròn đồng nhất, khối lượng m. Bỏ qua ma sát giữa vật m2 và mặt ngang và ma sát ở trục ròng rọc. Dây rất nhẹ, không co giãn và không trượt trên ròng rọc. Gia tốc của của các vật được tính theo công thức nào sau đây? 
A. \(a = g\frac{{{m_1}}}{{{m_1} + {m_2}}}\)
B. \(a = g\frac{{{m_1}}}{{{m_1} + {m_2} + m}}\)
C. \(a = g\frac{{{m_1}}}{{{m_1} + {m_2} + \frac{1}{2}m}}\)
D. \(a = g\frac{{\left| {{m_1} - {m_2}} \right|}}{{{m_1} + {m_2} + \frac{1}{2}m}}\)
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 6: Một ròng rọc đồng chất, hình đĩa, khối lượng 500g, bán kính R = 10cm, chịu tác dụng bởi một lực tiếp tuyến với mép đĩa, có độ lớn biến thiên theo thời gian: F = 0,5t + 0,3t2 (SI). Lúc đầu ròng rọc ở trạng thái nghỉ (không quay), vận tốc góc của nó sau đó 1 giây là:
A. 14 rad/s
B. 28 rad/s
C. 16 rad/s
D. 32 rad/s
30/08/2021 1 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Vật lý đại cương - Phần 14
- 4 Lượt thi
- 30 Phút
- 25 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Vật lý đại cương có đáp án
- 970
- 28
- 25
-
46 người đang thi
- 508
- 6
- 25
-
73 người đang thi
- 695
- 9
- 25
-
13 người đang thi
- 367
- 2
- 25
-
71 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận