Câu hỏi: Lỗ thủng tròn, tâm O, bán kính 20 cm nằm giữa mặt phẳng rất rộng tích điện đều, mật độ điện mặt +8,86.10-10 C/m2. Cường độ điện trường E tại một điểm trên trục xuyên tâm O, vuông góc với mặt phẳng, cách O một đoạn 5 cm là:
A. E = 12,1 V/m
B. E = 2,94.10-3 V/m.
C. E = 1,87.10-4 C/m2
D. E = 2,65.102 Cm
Câu 1: Điện tích điểm Q gây ra điện trường tại A và B có cường độ EA = 100 V/m và EB = 1600V/m. Tính cường độ điện trường tại trung điểm M của AB, biết Q – B – A thẳng hàng.
A. 850V/m
B. 256V/m
C. 750 V/m
D. 425 V/m
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 2: Hai điện tích Q1 = 8μC và Q2 = -5μC đặt trong không khí và nằm ngoài mặt kín (S). Thông lượng điện trường do hai điện tích trên gởi qua mặt (S) có giá trị nào sau đây?
A. 3.10–6 (Vm)
B. 3,4.105 (Vm)
C. 0 (Vm)
D. 9.105 (Vm)
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 3: Dây mảnh hình vòng cung, bán kính R, góc mở 2α0, tích điện đều, mật độ điện dài λ. Độ lớn cường độ điện trường E tại tâm O là:
A. \(E = \frac{{k\lambda }}{{2R}}\cos {\alpha _0}\)
B. \(E = \frac{{k\lambda }}{{2R}}\sin {\alpha _0}\)
C. \(E = \frac{{k\lambda }}{{R}}\cos {\alpha _0}\)
D. \(E = \frac{{2k\lambda }}{{R}}\sin {\alpha _0}\)
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 4: Từ tâm O đi theo đường thẳng vuông góc với mặt phẳng vòng dây tròn tích điện đều ra rất xa, độ lớn cường độ điện trường E biến đổi theo qui luật nào?
A. Giảm từ Emax đến 0.
B. Tăng từ đến Emax.
C. Tăng từ 0 đến Emax rồi giảm đến 0.
D. giảm từ Emax đến 0 rồi không đổi.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 5: Biểu thức nào sau đây dùng để tính thông lượng điện trường gởi qua mặt (S) bất kì?
A. \({\Phi _E} = \int\limits_{(S)} {\overrightarrow E .d\,\overrightarrow S } \)
B. \({\Phi _E} = \oint\limits_{(S)} {\overrightarrow E .d\,\overrightarrow S } \)
C. \(d{\Phi _E} = \overrightarrow E .d\,\overrightarrow S \)
D. \({\Phi _E} = \frac{1}{{\varepsilon {\varepsilon _0}}}\sum {{q_{i\,trong\,(S)}}} \)
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 6: Phân tử lưỡng cực gồm hai ion hoá trị 1, trái dấu, cách nhau 10 nm. Trị số vectơ mômen điện (mômen lưỡng cực điện) \(\overrightarrow {\mathop p\nolimits_e } \) của nó có đặc điểm:
A. Hướng từ ion dương đến ion âm, độ lớn pe = 3,2.10-18 Cm.
B. Hướng từ ion âm đến ion dương, độ lớn pe = 3,2.10-18 Cm.
C. Hướng từ ion dương đến ion âm, độ lớn pe = 1,6.10-27 Cm.
D. Hướng từ ion âm đến ion dương, độ lớn pe = 1,6.10-27 Cm.
30/08/2021 1 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Vật lý đại cương - Phần 7
- 4 Lượt thi
- 30 Phút
- 25 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Vật lý đại cương có đáp án
- 999
- 28
- 25
-
29 người đang thi
- 554
- 6
- 25
-
61 người đang thi
- 726
- 9
- 25
-
57 người đang thi
- 412
- 2
- 25
-
39 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận