Câu hỏi: Kiểu nhũ tương phụ thuộc vào:
A. Sự khác biệt tỉ trọng 2 tướng
B. Độ tan tương đối của chất nhũ hóa trong mỗi pha
C. Độ nhớt của tướng ngoại
D. Kích thước của tiểu phân pha nội
Câu 1: Phương pháp làm khô thích hợp với các sản phẩm kém bền nhiệt:
A. Làm khô trên trụ
B. Đông khô
C. Sấy
D. Phơi
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 2: Các hiện tượng đặc trưng của bề mặt tiếp xúc:
A. Hiện tượng Tyndall, sức căng bề mặt (SCBM)
B. Hiện tượng khuếch tán, SCBM
C. Hiện tượng hấp phụ, SCBM
D. Hiện tượng thẩm thấu, SCBM
30/08/2021 4 Lượt xem
Câu 3: CHỌN CÂU SAI. Ưu điểm của tá dược thân nước:
A. Có thể hoà tan hoặc trộn đều với nước và nhiều chất lỏng phân cực
B. Giải phóng hoạt chất nhanh, nhất là với các chất dễ tan trong nước
C. Thể chất tương đối ổn định, ít thay đổi theo điều kiện thời tiết
D. Trơn nhờn, dễ rửa sạch bằng nước
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 4: Phương pháp xà phòng hóa điều chế nhũ tương có đặc điểm:
A. Chất nhũ hóa được tạo ra trong quá trình điều chế
B. Chất nhũ hóa ở dạng dịch thể
C. Chất nhũ hóa là xà phòng có sẵn trong công thức
D. Chất có tác dụng là xà phòng
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 5: Khi trong công thức bột thuốc có chất màu, cần cho chất màu vào ở giai đoạn:
A. Trước tiên trong quá trình trộn
B. Sau cùng trong quá trình trộn
C. Giai đoạn giữa trong quá trình trộn
D. Lúc nào cũng được
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 6: Phương pháp keo khô còn được gọi là phương pháp 4:2:1 là muốn lưu ý tỉ lệ:
A. Nước: Dầu: Gôm
B. Nước: Gôm: Dầu
C. Dầu: Nước: Gôm
D. Dầu: Gôm: Nước
30/08/2021 2 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Công nghệ sản xuất Dược phẩm - Phần 6
- 1 Lượt thi
- 25 Phút
- 20 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Công nghệ sản xuất Dược phẩm có đáp án
- 1.1K
- 32
- 20
-
49 người đang thi
- 1.3K
- 19
- 20
-
87 người đang thi
- 508
- 9
- 20
-
97 người đang thi
- 383
- 3
- 20
-
98 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận