Câu hỏi: Khi tích điện Q = –5.10 –9 C cho quả cầu kim loại thì đo được điện thế ở tâm của nó là V0 = – 400 V (gốc điện thế ở vô cùng). Bán kính của quả cầu là:
A. 3,35 cm
B. 6,71 cm
C. 22,50 cm.
D. 11,25 cm.
Câu 1: Điện tích phân bố đều trong khối cầu bán kính R, mật độ điện khối ρ. Hằng số điện môi ở trong và ngoài khối cầu đều bằng ε. Xét điểm M cách đều tâm O và mặt cầu. Điểm A nằm trên mặt cầu. Hiệu điện thế UMA là:
A. \({V_M} = \frac{{\rho .{R^2}}}{{8\varepsilon {\varepsilon _0}}}\)
B. \({V_M} = \frac{{\rho .{R^2}}}{{4\varepsilon {\varepsilon _0}}}\)
C. \({V_M} = \frac{{\rho .{R}}}{{8\varepsilon {\varepsilon _0}}}\)
D. \({V_M} = \frac{{\rho .{R}}}{{2\varepsilon {\varepsilon _0}}}\)
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: Điện tích Q = +2.10–9C phân bố đều trong khối cầu bán kính R = 3 cm. Hằng số điện môi trong và ngoài mặt cầu đều bằng 1. Chọn gốc điện thế ở vô cùng thì điện thế tại tâm O của khối cầu là:
A. VM = 300 V
B. VM = - 300 V
C. VM = 900 V
D. VM = - 900 V.
30/08/2021 5 Lượt xem
Câu 3: Đĩa tròn phẳng, bán kính a = 8cm, tích điện đều, mật độ điện mặt σ = – 8,85.10–7 C/m2, trong không khí. Chọn gốc điện thế ở vô cùng. Tính điện thế tại M trên trục của đĩa, cách tâm O một đoạn h = 6 cm.
A. VM = – 2000 V
B. VM = 2000 V
C. VM = 865 V
D. VM = – 865 V
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 4: Tích điện cho tụ điện phẳng. Gọi Q, U, E lần lượt là điện tích của tụ điện, hiệu điện thế giữa hai bản, cường độ điện trường giữa hai bản. Ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi nhúng ngập vào điện môi lỏng thì:
A. Q tăng, U giảm, E không đổi.
B. Q giảm, U tăng, E tăng.
C. Q không đổi, U giảm, E không đổi.
D. Q không đổi, U giảm, E giảm.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 5: Đặt thỏi thép chưa nhiễm điện vào điện trường, thì:
A. Ở trong lõi, cường độ điện trường E = 0.
B. Điện thế ở trong lõi cao hơn ở bề mặt.
C. Điện tích phân bố ở khắp thể tích.
D. Tổng điện tích của lõi thép khác không.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 6: Thỏi thép hình trụ, đầu lồi đầu lõm như hình 4.8, tích điện, đặt trong không khí. Xét hai điểm A, B ở sát bề mặt, cách bề mặt thỏi thép một khoảng như nhau (hình 4.8). So sánh độ lớn cường độ điện trường EA, EB tại hai điểm A, B. 
A. EA = EB
B. EA < EB.
C. EA > EB.
D. EA = EB = 0.
30/08/2021 1 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Vật lý đại cương - Phần 3
- 9 Lượt thi
- 30 Phút
- 25 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Vật lý đại cương có đáp án
- 961
- 28
- 25
-
52 người đang thi
- 502
- 6
- 25
-
22 người đang thi
- 361
- 2
- 25
-
65 người đang thi
- 447
- 5
- 25
-
15 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận