Câu hỏi: Khảo sát chi tiết các số dư tiền vay không bao gồm nội dung nào:
A. Gửi thư xin xác nhận của chủ nợ.
B. Yêu cầu khách hàng cung cấp bảng kê chi tiết các khoản vay lãi vay...
C. Trực tiếp đi xác minh, đối chiếu từng chủ nợ, từng khoản nợ.
D. Các khảo sát khác: Phân tích tính hợp lí của chi phí lãi vay, dư nợ vay, kiểm tra việc khai thác và trì
Câu 1: Kiểm toán vốn bằng tiền không nhằm mục đích nào:
A. Xác định tổng số vốn bằng tiền của đơn vị;
B. Đảm bảo tính trung thực, hợp lí của các khoản mục vốn bằng tiền trên các Báo cáo tài chính.
C. Tính hiệu lực của kiểm soát nội bộ đối với vốn bằng tiền...
D. A và B
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 2: Khảo sát chi tiết nguồn vốn kinh doanh không bao gồm nội dung nào:
A. Phân tích tình hình biến động của nguồn vốn kinh doanh.
B. Xem xét, phân tích mối quan hệ giữa tổng nguồn vốn với tổng tài sản.
C. Xem xét, phân tích mức độ đảm bảo của nguồn vốn kinh doanh cho nhu cầu về vốn, việc bảo toàn nguồn vốn kinh doanh.
D. Xem xét, phân tích cơ cấu của nguồn vốn.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 3: Điểm khác biệt giữa rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát với rủi ro phát hiện là:
A. Rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát phát sinh do đơn vị được kiểm toán áp dụng sai các chính sách kinh doanh, rủi ro phát hiện là do kiểm toán viên áp dụng sai thủ tục kiểm toán.
B. Rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát có thể định lượng được, rủi ro phát hiện không định lượng được
C. Rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát mang tính khách quan, còn rủi ro phát hiện chịu ảnh hương của kiểm toán viên
D. Rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát có thể thay đổi theo ý muốn của kiểm toán viên, trong khi rủi ro phát hiện thì không.
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 4: Việc khảo sát chi tiết về số dư các khoản tiền vay không nhằm đạt mục tiêu nào:
A. Các khoản tiền vay, lãi vay phải trả được tính toán, đánh giá đúng đắn.
B. Các khoản tiền vay đều có vật tư đảm bảo và có khả năng hoàn trả.
C. Các khoản tiền vay hiện có đều được phản ánh đầy đủ.
D. Các khoản tiền vay lãi vay, đều được trình bầy, khai báo đúng đắn.
30/08/2021 5 Lượt xem
Câu 5: Một kiểm toán viên cần tỏ ra độc lập để:
A. Duy trì sự tin cậy của công chúng.
B. Trở nên thật sự độc lập.
C. Tuân thủ chuẩn mực kiểm toán.
D. Duy trì một thái độ không thiên vị.
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 6: Câu nào sau đây mô tả đúng nhất về trách nhiệm của nhà quản lý và trách nhiệm kiểm toán viên độc lập đối với báo cáo tài chính đã kiểm toán:
A. Nhà quản lý chịu trách nhiệm tổ chức công tác kế toán, kiểm toán viên có trách nhiệm thiết kế và vận hành có hệ thống kiểm soát nội bộ.
B. Nhà quản lý chịu trách nhiệm về việc thiết lập hệ thống sổ sách kế toán, còn kiểm toán viên chịu trách nhiệm lập báo cáo tài chính.
C. Lập báo cáo tài chính thuộc về trách nhiệm của nhà quản lý, riêng kiểm toán viên chịu trách nhiệm về ý kiến đối với báo cáo tài chính được kiểm toán.
D. Kiểm toán viên chịu trách nhiệm đối với những nội dung đã được kiểm toán trên báo cáo tài chính, trong khi nhà quản lý chịu trách nhiệm về những phần không được kiểm toán.
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kiểm toán căn bản - Phần 1
- 146 Lượt thi
- 45 Phút
- 20 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kiểm toán căn bản có đáp án
- 731
- 73
- 25
-
34 người đang thi
- 718
- 48
- 25
-
98 người đang thi
- 601
- 42
- 25
-
63 người đang thi
- 484
- 29
- 25
-
46 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận