Câu hỏi:
Kết luận nào sau đây sai khi nói về đột biến nhiễm sắc thể?
A. A. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể làm không làm tăng số lượng nhiễm sắc thể
B. B. Đột biến đảo đoạn không làm thay đổi hàm lượng ADN trong nhiễm sắc thể
C. C. Sử dụng đột biến mất đoạn có thể xác định được vị trí gen trên nhiễm sắc thể
D. D. Trao đổi chéo không cân giữa các nhiễm sắc thể khác nguồn gây nên đột biến lặp đoạn và mất đoạn
Câu 1: Có bao nhiêu phát biểu sai trong số các phát biểu sau:
(1) Khi so sánh các đơn phân của ADN và ARN, ngoại trừ T và U thì các đơn phân còn lại đều đôi một có cấu trúc giống nhau, ví dụ đơn phân A của ADN và ARN có cấu tạo như nhau.
(2) Thông tin di truyền được lưu trữ trong phân tử ADN dưới dạng số lượng, thành phần và trình tự các nuclêôtit.
(3) Trong tế bào, rARN và tARN bền vững hơn mARN
(4) Trong quá trình nhân đôi ADN có 4 loại nuclêôtit tham gia vào việc tổng hợp nên mạch mới.
(5) ARN có tham gia cấu tạo một số bào quan
A. A. 1,4
B. B. 3,4
C. C. 3,5
D. D. 2,5
30/11/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Dạng đột biến gen nào sau đây làm cho số liên kết hiđrô của gen tăng thêm một liên kết?
A. A. Thay thế một cặp (A - T) bằng một cặp (G – X)
B. B. Thêm một cặp (A – T)
C. C. Mất một cặp (A – T)
D. D. Thay thế một cặp (G – X) bằng một cặp (A – T)
30/11/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng về mã di truyền?
(1) Tất cả các loài đều sử dụng chung một bộ mã di truyền, là mã bộ ba
(1) Có tất cả 64 bộ ba mã hóa cho các loại axit amin
(3) Trong một đoạn phân tử mARN chỉ được cấu tạo từ 2 loại nuclêôtit là A và U,có thể mã hoá cho tối đa 7 loại axit amin
(4) Codon 5’UAG3’mã hoá cho axit amin mở đầu khi tổng hợp protein
A. A. 3
B. B. 2
C. C. 4
D. D. 1
30/11/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Các NST kép không tách qua tâm động và mỗi NST kép trong cặp đồng đang phân li ngẫu nhiên về mỗi cực dựa trên thoi vô sắc. Hoạt động nói trên của NST xảy ra ở…
A. A. Kì sau của nguyên phân
B. B. Kì sau của lần phân bào II
C. C. Kì sau của lần phân bào I
D. D. Kì cuối của lần phân bào I
30/11/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Cho các thông tin sau đây:
(1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin.
(2) Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.
(3) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp.
(4) mARN sau phiên mã phải được cắt bỏ intron, nối các êxon lại với nhau thành mARN trưởng thành.
Các thông tin về quá trình phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là:
A. A. (1) và (4)
B. B. (3) và (4)
C. C. (2) và (4)
D. D. (2) và (3)
30/11/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Sản phẩm hình thành trong phiên mã theo mô hình của opêron Lac ở E.coli là
A. A. 3 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 1 loại enzim phân hủy lactôzơ
B. B. 1 chuỗi poliribônuclêôtit mang thông tin của 3 gen Z, Y,A
C. C. 1 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 1 loại enzim phân hủy lactôzơ
D. D. 1 phân tử mARN mang thông tin tương ứng với 3 vùng điều hoà, mã hoá, kết thúc trên gen
30/11/2021 0 Lượt xem

- 0 Lượt thi
- 50 Phút
- 40 Câu hỏi
- Học sinh
Cùng danh mục Trắc Nghiệm Tổng Hợp Sinh Học 12 (Có Đáp Án)
- 453
- 3
- 40
-
78 người đang thi
- 409
- 0
- 20
-
69 người đang thi
- 438
- 1
- 61
-
45 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận