Câu hỏi:
Hình 2.32 mô tả chu trình chuyển động của thang máy, gồm ba giai đoạn: nhanh dần đều, đều, chậm dần đều. Khối lượng của thang máy là 400kg. Tính định lực căng lớn nhất của dây cáp treo thang máy trong quá trình thang máy chuyển động không tải. Lấy g = 10 m/s2
A. 4000N
B. 2500N
C. 3000N
D. 5000N
Câu 1: Trọng lực có đặc điểm nào sau đây?
A. Là lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên một vật, có tính đến ảnh hưởng của chuyển động tự quay của Trái Đất.
B. Phụ thuộc vào vĩ độ địa lí.
C. Có biểu thức \(\overrightarrow P = m\overrightarrow g\) , với m là khối lượng của vật và g là gia tốc trọng trường.
D. A, B, C đều là các đặc điểm của trong lực.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 2: Vật khối lượng m, trượt trên mặt phẳng nghiêng (có góc nghiêng α so với phương ngang) dưới tác dụng của trọng lực. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt nghiêng là µ. Lực ma sát trượt có biểu thức nào sau đây?
A. Fms = µmg
B. Fms = µmgcosα
C. Fms = µmgsinα
D. Fms = mg(sinα + µ cosα)
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 3: Hình 2.32 mô tả chu trình chuyển động của thang máy, gồm ba giai đoạn: nhanh dần đều, đều, chậm dần đều. Khối lượng của thang máy là 400kg. Nếu lực căng dây được phép là 10000N thì trọng tải của thang máy là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s2. 616d420065fbe.jpg)
A. 500kg
B. 1000kg
C. 600kg
D. 400 kg
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 4: Một chất điểm khối lượng m = 200g chuyển động chậm dần với vận tốc biến đổi theo qui luật v = 30 – 0,4t2 (SI). Tính lực hãm tác dụng vào chất điểm lúc t = 5 giây.
A. 8 N
B. 0,8 N
C. 4 N
D. 0,4 N
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 5: Đặc điểm nào sau đây không phải của lực ma sát trượt?
A. Xuất hiện khi vật trượt trên bề mặt vật khác.
B. Luôn ngược chiều với chiều chuyển động.
C. Tỉ lệ với áp lực vuông góc với mặt tiếp xúc.
D. Luôn cân bằng với thành phần tiếp tuyến với mặt tiếp xúc của ngoại lực.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 6: Gia tốc rơi tự do tại mặt đất là g0, bán kính Trái Đất là R. Gia tốc rơi tự do tại độ cao h so với mặt đất có biể thức:
A. \({g_h} = {g_0}\frac{R}{{R + h}}\)
B. \({g_h} = {g_0}{\left( {\frac{R}{{R + h}}} \right)^2}\)
C. \({g_h} = {g_0}\frac{{{R^2}}}{{{R^2} + {h^2}}}\)
D. \({g_h} = {g_0}\frac{{R + h}}{R}\)
30/08/2021 3 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Vật lý đại cương - Phần 19
- 3 Lượt thi
- 30 Phút
- 24 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Vật lý đại cương có đáp án
- 978
- 28
- 25
-
65 người đang thi
- 526
- 6
- 25
-
58 người đang thi
- 705
- 9
- 25
-
54 người đang thi
- 384
- 2
- 25
-
71 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận