Câu hỏi: Hai quả cầu kim loại, bán kính R2 = 2R1 khá xa nhau. Quả nhỏ tích điện +Q, quả lớn không tích điện. Sau khi nối chúng bởi dây dẫn mảnh, điện tích của chúng là Q1; Q2. Vậy:
A. \({Q_1} = \frac{Q}{3};{Q_2} = \frac{{2Q}}{3}\)
B. \({Q_1} = \frac{2Q}{3};{Q_2} = \frac{{Q}}{3}\)
C. \({Q_1} = {Q_2} = \frac{Q}{2}\)
D. \({Q_1} = \frac{Q}{9};{Q_2} = \frac{{8Q}}{9}\)
Câu 1: Quả cầu kim loại rỗng, bán kính 10cm, tích điện Q = 6μC, đặt trong không khí. Tính cường độ điện trường E và điện thế V tại tâm O của quả cầu, chọn gốc điện thế ở vô cùng.
A. E = 5,4.106 V/m và V = 5,4.106 V
B. E = 5,4.106 V/m và V = 5,4.105 V
C. E = 0 V/m và V = 0 V
D. E = 0 V/m và V = 5,4.105 V
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 2: Điện tích phân bố đều trong khối cầu bán kính R, mật độ điện khối ρ > 0. Hằng số điện môi ở trong và ngoài khối cầu đều bằng ε. Chọn gốc điện thế tại tâm O. Điện thế tại điểm M cách O một khoảng r < R là:
A. \({V_M} = -\frac{{\rho .{r^2}}}{{6\varepsilon {\varepsilon _0}}}\)
B. \({V_M} = + \frac{{\rho .{r^2}}}{{6\varepsilon {\varepsilon _0}}}\)
C. \({V_M} = - \frac{{\rho .{r^2}}}{{6 {\varepsilon _0}}}\)
D. \({V_M} = - \frac{{2\rho .{r^2}}}{{\varepsilon {\varepsilon _0}}}\)
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 3: Điện tích phân bố đều trong khối cầu bán kính R, mật độ điện khối ρ. Hằng số điện môi ở trong và ngoài khối cầu đều bằng ε. Xét điểm M cách đều tâm O và mặt cầu. Điểm A nằm trên mặt cầu. Hiệu điện thế UMA là:
A. \({V_M} = \frac{{\rho .{R^2}}}{{8\varepsilon {\varepsilon _0}}}\)
B. \({V_M} = \frac{{\rho .{R^2}}}{{4\varepsilon {\varepsilon _0}}}\)
C. \({V_M} = \frac{{\rho .{R}}}{{8\varepsilon {\varepsilon _0}}}\)
D. \({V_M} = \frac{{\rho .{R}}}{{2\varepsilon {\varepsilon _0}}}\)
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 4: Điện tích Q phân bố đều trên vòng dây tròn, mảnh, bán kính a trong không khí. Chọn gốc điện thế tại tâm O. Biểu thức điện thế tại điểm M trên đường thẳng đi qua O, vuông góc với mặt phẳng vòng dây, cách O một đoạn x là:
A. \({V_M} = kQ(\frac{1}{{\sqrt {{a^2} + {x^2}} }} - \frac{1}{a})\)
B. \({V_M} = kQ(\frac{1}{{\sqrt {{a^2} + {x^2}} }} + \frac{1}{a})\)
C. \({V_M} = kQ(\frac{1}{{\sqrt {{a^2} - {x^2}} }} + \frac{1}{a})\)
D. \({V_M} = kQ(\frac{1}{a}-\frac{1}{{\sqrt {{a^2} + {x^2}} }})\)
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 5: Hai tụ điện mắc song song, C1 > C2. Gọi điện tích mỗi tụ là Q1, Q2 và hiệu điện thế ở mỗi tụ là U1, U2. Quan hệ nào sau đây là đúng?
A. Q1 = Q2 và U1 = U2
B. Q1 > Q2 và U1 = U2
C. Q1 < Q2 và U1 = U2
D. Q1 = Q2 và U1 > U2
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 6: Vòng dây mảnh, tròn, tâm O, bán kính a, trong không khí, có điện tích Q phân bố đều. Chọn gốc điện thế tại điểm N nằm trên trục đối xứng của vòng dây, cách tâm O một đoạn bằng bán kính a. Điện thế tại điểm M cách O một đoạn x, nằm trên trục đó là:
A. \({V_M} = kQ(\frac{1}{{\sqrt {{a^2} + {x^2}} }} - \frac{1}{{a\sqrt 2 }})\)
B. \({V_M} = kQ(\frac{1}{{a\sqrt 2 }} - \frac{1}{{\sqrt {{a^2} + {x^2}} }})\)
C. \({V_M} = kQ(\frac{1}{{\sqrt {{a^2} + {x^2}} }} + \frac{1}{{a\sqrt 2 }})\)
D. \({V_M} = \frac{Q}{k}(\frac{1}{{\sqrt {{a^2} + {x^2}} }} - \frac{1}{{a\sqrt 2 }})\)
30/08/2021 1 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Vật lý đại cương - Phần 3
- 9 Lượt thi
- 30 Phút
- 25 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Vật lý đại cương có đáp án
- 977
- 28
- 25
-
98 người đang thi
- 524
- 6
- 25
-
93 người đang thi
- 383
- 2
- 25
-
39 người đang thi
- 456
- 5
- 25
-
45 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận