Câu hỏi: Duy trì H+ cân bằng bình thường, tổng lượng bài tiết hàng ngày của H+ có thể bằng với hàng ngày:

135 Lượt xem
30/08/2021
3.3 8 Đánh giá

A. Lượng axit sản xuất cố định cộng với lượng axit uống vào cố định

B. Lượng \(HCO_3^ -\) bài tiết

C. Lượng \(HCO_3^ - \) tải lọc

D. Chuẩn độ axit bài tiết

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 2: Trong huyết tương, nồng độ axit para-aminohippuric (PAH) dưới mức vận chuyển tối đa (Tm), PAH:

A. Tái hấp thu không bị bão hoà 

B. Độ thanh thải bằng inulin 

C. Tốc độ tiết bằng tốc độ bài tiết PAH 

D. Nồng độ trong các tĩnh mạch thận là gần bằng không

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 3: Một người phụ nữ: có độthẩm thấu huyết tương là 300 mOsm / L và độ thẩm thấu nước tiểu của 1200 mOsm / L.Chẩn đoán đúng là:

A. Hội chứng tiết hormone chống bài niệu không phù hợp (SIADH) 

B. Thiếu nước

C. Đái tháo nhạt trung ương

D. Đái tháo nhạt nephrogenic

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 4: Những người nào được cho là sẽ có A-a Gradient lớn nhất?

A. Người bị xơ phổi 

B. Người đang thở dữ dội do morphine quá liều

C. Người ở 12.000 feet so với mực nước biển

D. Người có phổi bình thường thở 50% O2

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 5: Trong huyết tương, nồng độ glucose cao hơn xảy ra tại mức vận chuyển tối đa (Tm):

A. Độ thanh thải của glucose bằng không 

B. Tốc độ bài tiết glucose bằng với tốc độ lọc của glucose

C. Tốc độ tái hấp thu glucose tương đương với tốc độ lọcglucose

D. Tốc độ bài tiết của glucose tăng với sự tăng nồng độ glucose trong huyết tương

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 6: Chất nào sau đây được tiết ra từ tếbào thần kinh trong đường tiêu hóa gây giãn cơ trơn?

A. Secretin

B. Gastrin 

C. Cholecystokinin (CCK) 

D. Peptidevận mạch đường ruột(VIP)

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Sinh lý học - Phần 14
Thông tin thêm
  • 2 Lượt thi
  • 60 Phút
  • 50 Câu hỏi
  • Sinh viên