Câu hỏi: Đứng trên giác độ tổng thể hệ thống tài chính thì TCDN là một khâu tài chính có:
A. Vị trí cơ sở của hệ thống tài chính
B. Vị trí chủ đạo của hệ thống tài chính
C. Vị trí trung gian của hệ thống tài chính
D. Tất cả đều sai
Câu 1: Doanh nghiệp A mua một tài sản cố định có trị giá là 200 triệu đồng, chi phí vận chuyển và lắp đặt hết 5 triệu đồng. Tuổi thọ kỹ thuật của tài sản cố định (cũng là tuổi khẩu hao) là 10 năm, Doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu hao nhanh (Hệ số điều chỉnh có thời gian trên 6 năm là 2,5). Hãy xác định mức khấu hao của tài sản cố định này trong 2 năm đầu theo phương pháp số dư giảm dần điều chỉnh:
A. Múc khẩu hao năm 1 là 51.250 triệu đồng, mức khấu hao năm 2 là 38,440 triệu đồng
B. Mức kháu hao năm 1 là 50.000 triệu đồng mức khấu hao năm 2 là 37,500 triệu đồng
C. Mức khẩu hao năm 1 là 50,000 triều đồng, mức khấu hao năm 2 là 50,000 triệu đồng
D. Mức khẩu hao năm 1 là 50.000 triệu đồng mức khấu hao năm 2 là 35,000 triệu đồng
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 2: Trong các quan hệ tài chính giữa các doanh nghiệp trong nước với các doanh nghiệp nước ngoài sau đây, quan hệ nào là đặc trưng nhất?
A. Thể hiện: liên doanh, liên kết hợp tác đầu tư để kinh doanh kiếm lời và cùng nhau chia lợi nhuận theo phần vốn đóng góp
B. Thể hiện: liên doanh, liên kết với nhau, thanh toán tiến xuất, nhập khẩu hàng hoá, dịch vụ cho nhau, chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài
C. Thể hiện: liên doanh, liên kết với nhau, hợp tác về xuất khẩu lao động, đào tạo cán bộ, công nhân cho nhau
D. Thế hiện: ký kết hợp đóng xuất, nhập khẩu hàng hoá, dịch vụ với nhau và thanh toán chi trả cho nhau theo hợp đồng
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 3: Vì sao tăng sản lượng sản xuất lại là biện pháp ha giá thành sản phẩm và tăng lợi nhuận?
A. Vi tăng sản lượng thì tăng công suất máy móc nên hạ giá thành, tăng lợi nhuận
B. Vì tăng sản lượng sẽ chiếm lĩnh được thị phần tiêu thụ lớn hơn nên tăng lợi nhuận
C. Vì tăng sản lượng thì tận dụng được các chi phí cố định, do đó giá thành đơn vị sản phẩm giảm xuống, tạo khả năng tăng sản lượng tiêu thụ và lợi nhuận
D. Vì tăng sản lượng thì tăng doanh thu nên cũng tăng lợi nhuận
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 4: Những yếu tố chủ yếu nho sau đây làm tâng nguồn vốn lưu động thường xuyên?
A. Tăng vốn chủ sở hữu, tăng các khoản vay trung và dài hạn, nhượng bán hoặc thanh lý TSCĐ, giảm đầu tư đài hạn vào chứng khoán
B. Tăng vốn chủ sở hữu
C. Giảm vốn chủ sở hữu, hoàn trả các khoản vay trung và dài hạn, nhượng bán hoặc thành lý TSCĐ, giảm đầu tư dài hạn vào chứng khoán
D. Giảm vốn chủ sở hữu, hoàn trả các khoản vay trung và đài hạn, nhượng bán hoặc thanh lý TSCĐ, giảm đầu tư ngắn hạn vào chứng khoán
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 5: Chọn cụm từ đúng nhất điền vào chỗ trống trong đoan văn sau: Độ tác động của đòn bay tài chính thể hiện tỷ lệ thay đổi của ..(1)... do có sự thay đổi của ....(2)......
A. (1- tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu; 2 - tỷ lệ lợi nhuận trước lãi vay và thuế)
B. (1- Lợi nhuận trước lãi vay và thuế ; 2- doanh thu tiêu thụ)
C. (1- tỷ lệ lợi nhuận trước lãi vay và thuế; 2- tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu)
D. (1 doanh thu tiêu thụ ;2 Lợi nhuận trước lãi vay và thuế)
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 6: Tỉnh lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp của công ty Hoa Mai, cho biết số liệu như sau: - Số sản phẩm tiêu thụ trong năm: 300 sản phẩm, giá bán 4 triệu đồng/sản phẩm. - Giảm giá cho các đại lý: 36 triệu đồng. -Trị giá hàng bán bị trả lại vì vi phạm hợp đồng: 64 triệu đồng Giá thành sản xuất: 800 triệu đồng. - Giá thành toàn bộ của sản phẩm hàng hoá tiêu thụ trong kỳ của lô hàng trên 900 triệu. - Thuế thu nhập doanh nghiệp: 20%
A. 100 triệu đồng
B. 300 triệu đồng
C. 200 triệu đồng
30/08/2021 2 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Ôn tập trắc nghiệm Tài chính doanh nghiệp có đáp án - Phần 13
- 0 Lượt thi
- 60 Phút
- 40 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Ôn tập trắc nghiệm Tài chính doanh nghiệp có đáp án
- 457
- 11
- 40
-
12 người đang thi
- 412
- 5
- 40
-
39 người đang thi
- 352
- 3
- 40
-
19 người đang thi
- 419
- 4
- 40
-
78 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận