Câu hỏi: Đơn vị Dự toán cấp II:
A. Đơn vị cấp dưới đơn vị dự toán cấp I, được đơn vị dự toán cấp I phân bổ dự toán và giao cho đơn vị dự toán cấp III (trường hợp được ủy quyền của đơn vị dự toán cấp I)
B. Đơn vị cấp dưới đơn vị dự toán cấp I, được đơn vị dự toán cấp I giao dự toán và phân bổ dự toán
C. Đơn vị cấp dưới đơn vị dự toán cấp I, được đơn vị dự toán cấp I giao dự toán và phân bổ dự toán được giao cho đơn vị dự toán cấp III (trường hợp được ủy quyền của đơn vị dự toán cấp I)
D. Đơn vị cấp dưới đơn vị dự toán cấp III, được đơn vị dự toán cấp I giao dự toán và phân bổ dự toán được giao cho đơn vị dự toán cấp III (trường hợp được ủy quyền của đơn vị dự toán cấp I)
Câu 1: Mức bố trí dự phòng trên tổng chi NSNN (Điều 10):
A. Từ 2% đến 3% tổng chi ngân sách mỗi cấp
B. Từ 2% đến 4% tổng chi ngân sách mỗi cấp
C. Từ 2% đến 5% tổng chi ngân sách mỗi cấp
D. Từ 2% đến 6% tổng chi ngân sách mỗi cấp
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 2: Cơ quan nào giám sát ngân sách nhà nước của cộng đồng (Điều 16):
A. Hội đồng nhân dân địa phương
B. UBND các cấp
C. Sở Tài chính
D. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 3: Cơ quan nào phải công khai thủ tục NSNN (Điều 15):
A. Chỉ có cơ quan thu
B. Chỉ có cơ quan tài chính
C. Chỉ có cơ quan Kho bạc Nhà nước
D. Gồm cả cơ quan thu, cơ quan tài chính và Kho bạc Nhà nước
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 4: Việc phân bổ và giao dự toán cho các đơn vị sử dụng ngân sách phải bảo đảm(Điều 50):
A. Đúng với dự toán ngân sách được giao cả về tổng mức và chi tiết theo từng lĩnh vực, nhiệm vụ thu, chi được giao. Đúng chính sách, chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi
B. Phân bổ đủ vốn, kinh phí để thu hồi các khoản đã ứng trước dự toán đến hạn thu hồi trong năm, vốn đối ứng các dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) của các nhà tài trợ nước ngoài theo cam kết
C. Đối với phân bổ các khoản bổ sung có mục tiêu từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới phải bảo đảm đúng mục tiêu, đúng đối tượng và thực hiện đúng các cam kết hoặc quy định về bố trí ngân sách địa phương cho mục tiêu đó
D. Tất cả đáp án trên
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 5: Đối tượng áp dụng Luật NSNN 2015 (Điều 2):
A. Các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội
B. Các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp được ngân sách nhà nước hỗ trợ theo nhiệm vụ Nhà nước giao
C. Các đơn vị sự nghiệp công lập.Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến ngân sách nhà nước
D. Tất cả các phương án trên
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 6: Bội chi NS địa phương cấp tỉnh của từng địa phương (Điều 4):
A. Được xác định bằng chênh lệch lớn hơn giữa tổng chi ngân sách cấp tỉnh không bao gồm chi trả nợ gốc và tổng thu ngân sách cấp tỉnh của từng địa phương
B. Được xác định bằng chênh lệch lớn hơn giữa tổng chi ngân sách cấp tỉnh không bao gồm chi trả nợ gốc và tổng thu ngân sách cấp huyện của từng địa phương
C. Được xác định bằng chênh lệch lớn hơn giữa tổng chi ngân sách cấp tỉnh không bao gồm chi trả nợ gốc và tổng thu ngân sách cấp xã của từng địa phương
D. Được xác định bằng chênh lệch nhỏ hơn giữa tổng chi ngân sách cấp tỉnh không bao gồm chi trả nợ gốc và tổng thu ngân sách cấp tỉnh của từng địa phương
30/08/2021 1 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Trắc nghiệm thi nghiệp vụ Kế toán kho bạc nhà nước có đáp án - Phần 19
- 1 Lượt thi
- 30 Phút
- 25 Câu hỏi
- Người đi làm
Cùng chủ đề Trắc nghiệm thi nghiệp vụ Kế toán kho bạc nhà nước có đáp án
- 202
- 8
- 25
-
58 người đang thi
- 203
- 4
- 25
-
94 người đang thi
- 230
- 3
- 25
-
44 người đang thi
- 204
- 3
- 25
-
93 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận