Câu hỏi: Đối với số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ lớn kế toán sẽ ghi:

356 Lượt xem
30/08/2021
3.0 6 Đánh giá

A. Nợ TK 632/Có TK 133

B. Nợ TK 642/Có TK 133

C. Nợ TK 244/Có TK 133

D. Nợ TK 242;211;Chi phí có 133 hoặc có 331;111;112

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Khi phát hiện hàng hóa thiếu trong kiểm kê chưa xác định được nguyên nhân, kế toán sẽ ghi vào:

A. Bên Nợ TK 1381 Có 1561

B. Bên Có TK 1381 Nợ 1561

C. Bên Nợ TK 3381 Có 1561

D. Bên Có TK 3381 Nợ 1561

Xem đáp án

30/08/2021 7 Lượt xem

Câu 3: Ngày 31/07/N công ty tiến hành kiểm kê thì phát hiện thiếu 1 TSCĐ nguyên giá 30 triệu đồng, đã khấu hao hết 25 triệu đồng, chưa biết nguyên nhân. Kế toán định khoản:

A. Nợ TK 1381/Có TK 211: 25 triệu đồng

B. Nợ TK 1381/Có TK 211: 5 triệu đồng

C. Nợ TK 1381: 5 triệu, Nợ TK 214: 25 triệu/Có TK 211: 30 triệu

D. Nợ TK 211: 30 triệu/Có TK 1381: 5 triệu, Có TK 214: 25 triệu

Xem đáp án

30/08/2021 6 Lượt xem

Câu 4: Cuối niên độ, nếu lại lập dự phòng bổ sung khoản phải thu khó đòi, kế toán sẽ ghi:

A. Nợ TK 641/Có TK 229 

B. Nợ TK 642/Có TK 229

C. Nợ TK 811/Có TK 229

D. Nợ TK 229/Có TK 642

Xem đáp án

30/08/2021 6 Lượt xem

Câu 5: Cuối niên độ nếu hoàn nhập dự phòng nợ phãi thu đã đã lập ở niên độ trước, kế toán sẽ ghi:

A. Nợ TK 641/Có TK 229

B. Nợ TK 642/Có TK 229

C. Nợ TK 811/Có TK 229

D. Nợ TK 229/Có TK 642

Xem đáp án

30/08/2021 6 Lượt xem

Câu 6: Nếu những khoản nợ đã xóa nhưng sau đó lại thu hồi được kế toán căn cứ vào số thực thu để ghi:

A. Nợ TK 111, 112/Có TK 711

B. Nợ TK 111, 112/Có TK 511

C. Nợ TK 111, 112/Có TK 229

D. Nợ TK 111, 112/Có TK 138

Xem đáp án

30/08/2021 6 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kế toán tài chính - Phần 2
Thông tin thêm
  • 59 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 25 Câu hỏi
  • Sinh viên