Câu hỏi: Doanh thu tính thuế TNDN đối với hoạt động gia công hàng hóa được xác định như thế nào?

119 Lượt xem
30/08/2021
3.4 8 Đánh giá

A. Số tiền công, chi phí nguyên, vật liệu và chi phí khác phục vụ cho việc gia công.

B. Số tiền thu về gia công bao gồm chi phí về nguyên, nhiên, vật liệu và chi phí khác phục vụ cho việc gia công hàng hóa.

C. Số tiền thu về gia công bao gồm cả tiền công và chi phí về nguyên, nhiên, vật liệu, chi phí khác phục vụ cho việc gia công hàng hóa.

D. Số tiền công phải thu từ phía giao gia công.

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Thuế tiêu thụ đặc biệt là loại thuế?

A. Thu nhập

B. Tài sản

C. Trực thu

D. Tiêu dùng

Xem đáp án

30/08/2021 3 Lượt xem

Câu 2: Giá tính thuế TT ĐB đối với hàng nhập khẩu là giá nào?

A. Giá mua tại cửa khẩu nước xuất khẩu.

B. Giá mua bao gồm cả chi phí vận tải và bảo hiểm.

C. Giá tính thuế nhập khẩu + thuế GTGT hàng nhập khẩu.

D. Giá tính thuế nhập khẩu + thuế nhập khẩu

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 3: Giá tính thuế TT ĐB đối với hàng bán trả góp là giá nào?

A. Giá bán trả nhiều lần bao gồm cả lãi trả góp.

B. Giá bán chưa có thuế TT ĐB của hàng bán theo phương thức trả ngay, không bao gồm lãi trả góp, trả chậm và chưa GTGT

C. Giá bán trả lần đầu bao gồm cả lãi trả góp.

D. Giá bán trả lần đầu một phần và trả các kỳ tiếp theo bao gồm cả lãi trả góp.

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 4: Thuế TNDN được xác định theo căn cứ nào?

A. Doanh thu tính thuế và thuế suất.

B. Thu nhập chịu thuế và thuế suất.

C. Doanh thu tính thuế, thu nhập chịu thuế và thuế suất.

D. Chi phí hợp lý và thuế suất.

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 5: Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng của cơ sở sản xuất bán thông qua các đại lý bán theo đúng giá quy định của CSSX hưởng hoa hồng được xác định như thế nào?

A. Giá bán của CSSX có thuế GTGT.

B. Giá bán của CSSX không có thuế GTGT.

C. Giá bán chưa có thuế GTGT do CSSX quy định bao gồm cả hoa hồng

D. Giá bán ra của đại lý có thuế TT ĐB

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 6: Căn cứ và đâu để xác định giá tính thuế TT ĐB đối với kinh doanh giải trí có đặt cược?

A. Doanh số bán vé số đặt cược trừ số tiền trả thưởng cho khách hàng thắng cuộc bao gồm cả doanh số bán vé xem các trò giải trí có đặt cược.

B. Giá bán vé số đặt cược chưa có thuế GTGT cho khách hàng đặt cược.

C. Doanh số bán vé số đặt cược trừ số tiền trả thưởng cho khách hàng thắng cuộc chưa có thuế GTGT

D. Giá bán vé số đặt cược đã có thuế GTGT cho khách hàng đặt cược.

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản lý thuế - Phần 27
Thông tin thêm
  • 0 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 30 Câu hỏi
  • Sinh viên