Câu hỏi: Thuế TNDN được xác định theo căn cứ nào?

152 Lượt xem
30/08/2021
3.3 7 Đánh giá

A. Doanh thu tính thuế và thuế suất.

B. Thu nhập chịu thuế và thuế suất.

C. Doanh thu tính thuế, thu nhập chịu thuế và thuế suất.

D. Chi phí hợp lý và thuế suất.

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Căn cứ để xác định donh thu tính thuế TNDN đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, biếu tặng là?

A. Giá bán của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương trên thị trường tại thời điểm trao đổi, biếu tặng.

B. Giá thành toàn bộ của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đó.

C. Giá thành công xưởng của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đó.

D. Chi phí để sản xuất sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đó.

Xem đáp án

30/08/2021 3 Lượt xem

Câu 2: Giá dịch vụ làm căn cứ xác định giá tính thuế TT ĐB đối với dịch vụ kinh doanh golf là giá nào?

A. Doanh thu thực thu chưa có thuế GTGT về bán thẻ hội viên, bán vé chơi golf, phí chơi golf và tiền ký quỹ nếu có.

B. Giá bán bao gồm cả phí chơi golf, giá thẻ hội viên, giá bán vé và tiền ký gửi chưa có thuế TT ĐB.

C. Giá bán bao gồm cả tiền phí chơi golf và phần thuế TT ĐB

D. Giá bán thẻ hội viên, bán vé chơi golf đã có thuế TT ĐB.

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 3: Khi nào giá tính thuế hàng nhập khẩu được áp dụng theo giá ghi trong bảng giá tối thiểu của Bộ tài chính?

A. Hàng nhập khẩu Nhà nước không quản lý giá tính thuế.

B. Hàng nhập khẩu Nhà nước VN cần quản lý nhưng có giá ghi trên hợp đồng thấp hơn giá ghi trong bảng giá tối thiểu của Bộ tài chính.

C. Hàng nhập khẩu đã qua sử dụng

D. Hàng nhập khẩu của doanh nghiệp có vốn đàu tư nước ngoài không thuộc diện được miễn thuế theo luật đầu tư nước ngoài tại VN.

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 4: Căn cứ và đâu để xác định giá tính thuế TT ĐB đối với kinh doanh giải trí có đặt cược?

A. Doanh số bán vé số đặt cược trừ số tiền trả thưởng cho khách hàng thắng cuộc bao gồm cả doanh số bán vé xem các trò giải trí có đặt cược.

B. Giá bán vé số đặt cược chưa có thuế GTGT cho khách hàng đặt cược.

C. Doanh số bán vé số đặt cược trừ số tiền trả thưởng cho khách hàng thắng cuộc chưa có thuế GTGT

D. Giá bán vé số đặt cược đã có thuế GTGT cho khách hàng đặt cược.

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 5: Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng của cơ sở sản xuất bán thông qua các đại lý bán theo đúng giá quy định của CSSX hưởng hoa hồng được xác định như thế nào?

A. Giá bán của CSSX có thuế GTGT.

B. Giá bán của CSSX không có thuế GTGT.

C. Giá bán chưa có thuế GTGT do CSSX quy định bao gồm cả hoa hồng

D. Giá bán ra của đại lý có thuế TT ĐB

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 6: Đối tượng nào sau đây phải nộp thuế TNDN?

A. Hộ cá thể, hộ gia đình, cá nhân nông dân có thu nhập từ sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản trên 36 triệu đồng và giá trị sản lượng hàng hóa từ trên 90 triệu đồng.

B. Hộ, cá nhân có thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất.

C. Hộ cá thể, hộ gia đình, cá nhân nông dân có thu nhập từ sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản.

D. Cá nhân hành nghề độc lập: Bác sĩ, Luật sư, Kiểm toán…

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản lý thuế - Phần 27
Thông tin thêm
  • 0 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 30 Câu hỏi
  • Sinh viên