Câu hỏi: Doanh nghiệp thương mại nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ mua 1.000 chai rượu vang Đà lạt 150 để xuất khẩu từ một doanh nghiệp sản xuất sản xuất với giá mua chưa thuế GTGT 10% là 187.500 đ/chai. Trong kỳ doanh nghiệp thương mại xuất khẩu 800 chai, còn 200 chai xuất tiêu thụ trong nước với giá bán chưa thuế GTGT 10% là 250.000 đ/chai. Thuế suất thuế TTĐB của rượu vang là 25%. Doanh nghiệp thương mại phải kê khai nộp thuế TTĐB với doanh thu tính thuế TTĐB là:

103 Lượt xem
30/08/2021
3.5 8 Đánh giá

A. Không phải tính thuế TTĐB

B. 30 triệu đ.

C. 40 triệu đ

D. 50 triệu đ

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Công thức xác định thuế TTĐB được hoàn của nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu:

A. Số lượng sản phẩm hàng hóa xuất khẩu x (Định mức tiêu hao nguyên liệu/1 sản phẩm) x (Số thuế TTĐB của nguyên liệu nhập khẩu đã nộp/1 đơn vị nguyên liệu nhập khẩu).

B. Số lượng nguyên liệu nhập khẩu xuất kho đưa vào sản xuất x Tỷ lệ (%) lượng sản phẩm xuất khẩu x Số thuế TTĐB đã nộp của nguyên liệu nhập khẩu.

C. Số lượng nguyên liệu nhập khẩu x (số thuế TTĐB của nguyên liệu nhập khẩu đã nộp/1 đơn vị nguyên liệu nhập khẩu)

D. Không có câu nào đúng.

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 2: Thời hạn kê khai và nộp thuế TTĐB theo tháng của hàng hóa và dịch vụ chịu thuế TTĐB sản xuất kinh doanh trong nước:

A. Không quá ngày thứ 20 của tháng tiếp theo sau tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.

B. Không quá ngày thứ 30 của tháng tiếp theo sau tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.

C. Không quá ngày thứ 30 của tháng đầu quý tiếp theo sau quý phát sinh nghĩa vụ thuế.

D. Không quá ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 3: Chọn đáp án đúng về công thức xác định thuế TTĐB được hoàn của nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu:

A. Số lượng sản phẩm hàng hóa xuất khẩu x Số thuế TTĐB của nguyên liệu nhập khẩu đã nộp/1 đơn vị nguyên liệu nhập khẩu.

B. Tỷ lệ (%) lượng nguyên liệu nhập khẩu xuất kho đưa vào sản xuất x Tỷ lệ (%) lượng sản phẩm xuất khẩu x Số thuế TTĐB đã nộp của nguyên liệu nhập khẩu.

C. Số lượng nguyên liệu nhập khẩu x (số thuế TTĐB của nguyên liệu nhập khẩu đã nộp/1 đơn vị nguyên liệu nhập khẩu)

D. Tất cả các câu đều đúng.

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 5: Doanh nghiệp B đang kê khai và nộp thuế tại Chi cục thuế quận 10 (TP.HCM) có một nhà máy sản xuất thuốc lá tại Huyện Củ chi (TP.HCM):

A. Kê khai và nộp thuế TTĐB tại Chi cục thuế quận 10 (TP. HCM).

B.  Kê khai và nộp thuế TTĐB tại Chi cục thuế huyện Củ Chi.

C. Kê khai và nộp thuế TTĐB tại Cục thuế TP.HCM.

D. Do doanh nghiệp lựa chọn.

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 6: Trường hợp nào không được hoàn thuế TTĐB đã nộp?

A. Hàng hóa chịu thuế TTĐB tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu.

B. Hàng hoá là nguyên liệu chịu thuế TTĐB nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu.

C. Hàng hoá là nguyên liệu chịu thuế TTĐB nhập khẩu để gia công hàng xuất khẩu

D. Hàng hóa là nguyên liệu chịu thuế TTĐB để bán vào khu phi thuế quan.

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản lý thuế - Phần 3
Thông tin thêm
  • 0 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 30 Câu hỏi
  • Sinh viên