Câu hỏi: Doanh nghiệp sản xuất A trong năm tính thuế có số liệu sau: doanh thu tiêu thụ sản phẩ m là 3.000 triệu đồng; giá vốn hàng bán là 2.000 triệu; chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp là 500 triệu (đã bao gồm chi phí quảng cáo, tiếp tân, khánh tiết ... là 200 triệu); thu tiền vi phạm hợp đồng kinh tế 50 triệu đồng; cổ tức được chia từ doanh nghiệp B là 100 triệu đồng. Thuế suất thuế TNDN là 25%. Thuế TNDN phải nộp:

175 Lượt xem
30/08/2021
3.8 5 Đánh giá

A. 137,5 triệu đồng.

B. 180 triệu đồng.

C. 187,5 triệu đồng.

D. 205 triệu đồng.

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Theo phương thức đánh thuế, thuế được chia thành mấy loại?

A. Thuế trực thu, thuê gián thu và thuế tài sản

B. Thuế trực thu và thuế gián thu

C. Thuế tiêu dùng và thuế tài sản

D. Thuế tiêu dùng và thuế thu nhập

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 3: Thu nhập nào dưới đây không phải là thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản?

A. Thu nhập từ cho thuê bất động sản

B. Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất

C. Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu nhà ở, kể cả nhà ở hình thành trong tương lai

D. Thu nhập từ chuyển nhượng quyền thuê đất, quyền thuê mặt nước

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 4: Thu nhập nào sau đây không phải là thu nhập chịu thuế TNCN từ nhận thừa kế?

A. Nhận thừa kế là chứng khoán

B. Nhận thừa kế là phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh

C. Nhận thừa kế là bất động sản

D. Nhận thừa kế là Đồng Việt Nam, vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 5: Đối với người nước ngoài, nhà thuê để ở làm căn cứ xác định nơi ở thường xuyên tại Việt Nam được quy định như thế nào?

A. Nhà ở hoặc căn hộ riêng biệt

B. Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ, nhà trọ

C. Ở tại nơi làm việc, ởtại trụ sở cơ quan

D. Tất cả các câu đều đúng

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 6: Người nước ngoài được xem là cư trú ở Việt Nam nếu:

A. Có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về nhà ở, với thời hạn của các hợp đồng thuê từ 183 ngày trở lên trong năm tính thuế

B. Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam, trong đó ngày đến và ngày đi được tính là một (01) ngày

C. Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, là nơi ở thường trú ghi trong Thẻ thường trú hoặc nơi ở tạm trú khi đăng ký cấp Thẻ tạm trú do cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Công an cấp

D. Tất cả các câu đều đúng

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản lý thuế - Phần 10
Thông tin thêm
  • 1 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 30 Câu hỏi
  • Sinh viên