Câu hỏi: Doanh nghiệp sản xuất A trong năm tính thuế có số liệu sau: doanh thu tiêu thụ sản phẩ m là 3.000 triệu đồng; giá vốn hàng bán là 2.000 triệu; chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp là 500 triệu (đã bao gồm chi phí quảng cáo, tiếp tân, khánh tiết ... là 200 triệu); thu tiền vi phạm hợp đồng kinh tế 50 triệu đồng; cổ tức được chia từ doanh nghiệp B là 100 triệu đồng. Thuế suất thuế TNDN là 25%. Thuế TNDN phải nộp:

113 Lượt xem
30/08/2021
3.8 5 Đánh giá

A. 137,5 triệu đồng.

B. 180 triệu đồng.

C. 187,5 triệu đồng.

D. 205 triệu đồng.

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Phạm vi xác định thu nhập chịu thuế của người nộp thuế là cá nhân cư trú?

A. Thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam, không phân biệt nơi trả và nhận thu nhập

B. Thu nhập chịu thuế là thu nhậpphát sinh tại Việt Nam, không phân biệt nơi trả và nhận thu nhập

C. Thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam, không phân biệt nơi trả và nhận thu nhập

D. Tất cả đều sai

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 2: Đặc điểm nào nói lên sự khác biệt giữa thuế, phí và lệ phí?

A. Thuế có tính pháp luật cao

B. Phí và lệ phí là một khoản có tính hoàn trả gián tiếp cho người hưởng thụ dịch vụ

C. Thuế là một khoản thu không hoàn trả trực tiếp cho người nộp thuê

D. Thuế là một khoản không hoàn trả trực tiếp cho người nộp thuế và Phí và lệ phí là một khoản hoàn trả có tính gián tiếp cho người hưởng thụ dịch vụ

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 3: Thu nhập nào dưới đây không phải là thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản?

A. Thu nhập từ cho thuê bất động sản

B. Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất

C. Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu nhà ở, kể cả nhà ở hình thành trong tương lai

D. Thu nhập từ chuyển nhượng quyền thuê đất, quyền thuê mặt nước

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 6: Người nước ngoài được xem là cư trú ở Việt Nam nếu:

A. Có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về nhà ở, với thời hạn của các hợp đồng thuê từ 183 ngày trở lên trong năm tính thuế

B. Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam, trong đó ngày đến và ngày đi được tính là một (01) ngày

C. Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, là nơi ở thường trú ghi trong Thẻ thường trú hoặc nơi ở tạm trú khi đăng ký cấp Thẻ tạm trú do cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Công an cấp

D. Tất cả các câu đều đúng

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản lý thuế - Phần 10
Thông tin thêm
  • 1 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 30 Câu hỏi
  • Sinh viên