Câu hỏi: Doanh nghiệp sản xuất A trong năm tính thuế có số liệu sau: doanh thu tiêu thụ sản phẩ m là 3.000 triệu đồng; giá vốn hàng bán là 2.000 triệu; chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp là 500 triệu (đã bao gồm chi phí quảng cáo, tiếp tân, khánh tiết ... là 200 triệu); thu tiền vi phạm hợp đồng kinh tế 50 triệu đồng; cổ tức được chia từ doanh nghiệp B là 100 triệu đồng. Thuế suất thuế TNDN là 25%. Thuế TNDN phải nộp:

115 Lượt xem
30/08/2021
3.8 5 Đánh giá

A. 137,5 triệu đồng.

B. 180 triệu đồng.

C. 187,5 triệu đồng.

D. 205 triệu đồng.

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Việc tổ chức số lượng phòng thuộc Cục Thuế phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

A. Số lượng biên chế công chức, viên chức, người lao động của Cục Thuế

B. Số thu Ngân sách nhà nước của Cục Thuế và đảm bảo phù hợp với quy mô, đối tượng quản lý, đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ và tinh gọn bộ máy

C. Số lượng Người nộp thuế thuộc địa bàn Cục Thuế quản lý

D. Diện tích và dân số của tỉnh, thành phố nơi Cục Thuế hoạt động

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 3: Thu nhập nào dưới đây không phải là thu nhập từ trúng thưởng?

A. Tiền thưởng do phát minh, sáng kiến

B. Tiền thưởng xổ số do các công ty xổ số phát hành trả thưởng

C. Tiền thưởng trong các hình thức khuyến mại khi tham gia mua bán hàng hoá, dịch vụ theo quy định của Luật Thương mại

D. Tiền thưởng thưởng trong các hình thức cá cược, đặt cược được pháp luật cho phép

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 4: Người chịu trách nhiệm trước Cục trưởng Cục Thuế và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Chi cục Thuế trên địa bàn là?

A. Chi cục Trưởng Chi cục Thuế, các Phó Chi cục Trưởng Chi cục Thuế và các Đội trưởng Đội Thuế

B. Chi cục Trưởng Chi cục Thuế

C. Chi cục Trưởng Chi cục Thuế và các Đội trưởng Đội Thuế

D. Chi cục Trưởng Chi cục Thuế và các Phó Chi cục Trưởng Chi cục Thuế

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 5: Người nước ngoài được xem là cư trú ở Việt Nam nếu:

A. Có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về nhà ở, với thời hạn của các hợp đồng thuê từ 183 ngày trở lên trong năm tính thuế

B. Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam, trong đó ngày đến và ngày đi được tính là một (01) ngày

C. Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, là nơi ở thường trú ghi trong Thẻ thường trú hoặc nơi ở tạm trú khi đăng ký cấp Thẻ tạm trú do cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Công an cấp

D. Tất cả các câu đều đúng

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 6: Đối tượng nộp thuế TNCN theo luật thuế TNCN là:

A. Cá nhân người Việt Nam và cá nhân người nước ngoài

B. Cá nhân người Việt Nam và cá nhân người nước ngoài cư trú tại Việt Nam

C. Cá nhân người Việt Nam và cá nhân người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có thu nhập chịu thuế

D. Cá nhân người Việt Nam và cá nhân người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có thu nhập chịu thuế và cá nhân nước ngoài không cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản lý thuế - Phần 10
Thông tin thêm
  • 1 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 30 Câu hỏi
  • Sinh viên