Câu hỏi: Doanh nghiệp A trong năm tính thuế có doanh thu (chưa tính các khoản giảm trừ vào doanh thu) là 1.500 triệu đồng, chi phí (bao gồm giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, 87 chi phí quản lý doanh nghiệp) là 1.300 triệu đồng. Ngoài ra còn có số liệu chưa tính vào doanh thu, chi phí: hàng bán bị trả lại 100 triệu đồng; chi nộp tiền t huế xuất khẩu, thuế TTĐB của hàng hóa bán ra là 30 triệu đồng, chi phí đầu tư xây dựng nhà xưởng là 200 triệu đồng.Thuế suất thuế TNDN 25%. Xác định thuế TNDN phải nộp:

81 Lượt xem
30/08/2021
3.4 8 Đánh giá

A. 50 triệu đồng.

B. 25 triệu đồng.

C. 17,5 triệu đồng.

D. Lỗ, không phải nộp.

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Đối tượng nộp thuế TNCN theo luật thuế TNCN là:

A. Cá nhân người Việt Nam và cá nhân người nước ngoài

B. Cá nhân người Việt Nam và cá nhân người nước ngoài cư trú tại Việt Nam

C. Cá nhân người Việt Nam và cá nhân người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có thu nhập chịu thuế

D. Cá nhân người Việt Nam và cá nhân người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có thu nhập chịu thuế và cá nhân nước ngoài không cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 2: Khoản thu nhập nào sau đây được tính là thu nhập chịu thuế TNCN:

A. Tiền lương nhưng nhận dưới dạng hiện vật (sản phẩm của công ty )

B. Tiền lương theo năng suất

C. Tiền nhà, điện, nước được cơ quan chi trả hộ không tính trong tiền lương, tiền công

D. Tất cả các câu đều đúng

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 3: Người chịu trách nhiệm trước Cục trưởng Cục Thuế và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Chi cục Thuế trên địa bàn là?

A. Chi cục Trưởng Chi cục Thuế, các Phó Chi cục Trưởng Chi cục Thuế và các Đội trưởng Đội Thuế

B. Chi cục Trưởng Chi cục Thuế

C. Chi cục Trưởng Chi cục Thuế và các Đội trưởng Đội Thuế

D. Chi cục Trưởng Chi cục Thuế và các Phó Chi cục Trưởng Chi cục Thuế

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 6: Người nước ngoài được xem là cư trú ở Việt Nam nếu:

A. Có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về nhà ở, với thời hạn của các hợp đồng thuê từ 183 ngày trở lên trong năm tính thuế

B. Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam, trong đó ngày đến và ngày đi được tính là một (01) ngày

C. Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, là nơi ở thường trú ghi trong Thẻ thường trú hoặc nơi ở tạm trú khi đăng ký cấp Thẻ tạm trú do cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Công an cấp

D. Tất cả các câu đều đúng

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản lý thuế - Phần 10
Thông tin thêm
  • 1 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 30 Câu hỏi
  • Sinh viên