Câu hỏi: Định nghĩa nhiệt dung riêng: Nhiệt dung riêng …
A. … là nhiệt lượng cần thiết để làm thay đổi nhiệt độ của 1 đơn vị (kg, m3, kmol, …) vật chất.
B. … là nhiệt lượng cần thiết để làm 1 đơn vị (kg, m3, kmol, …) vật chất thay đổi nhiệt độ là 1 độ.
C. … là nhiệt lượng cần thiết để làm vật chất thay đổi nhiệt độ là 1 độ.
D. Cả 3 đáp án trên đều đúng.
Câu 1: Hệ số bức xạ của hệ thống trao đổi nhiệt bức xạ giữa 2 tấm phẳng song song có giá trị lớn nhất bằng \(\left( {\frac{W}{{{m^2}.{K^4}}}} \right)\):
A. 5,67
B. 1
C. 5,67*10-8
D. 0,5
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: Công thức tính công kỹ thuật trong quá trình đoạn nhiệt là:
A. \({l_{kt}} = \frac{k}{{1 - k}}{p_1}{v_1}\left[ {{{\left( {\frac{{{p_2}}}{{{p_1}}}} \right)}^{\frac{{k - 1}}{k}}} - 1} \right]\) , j/kg
B. \({l_{kt}} = \frac{{k.R}}{{1 - k}}({T_2} - {T_1})\) , j/kg
C. \({l_{kt}} = \frac{k}{{1 - k}}R{T_1}\left[ {{{\left( {\frac{{{p_2}}}{{{p_1}}}} \right)}^{\frac{{k - 1}}{k}}} - 1} \right]\) , j/kg
D. Cả 3 câu đều đúng
30/08/2021 4 Lượt xem
Câu 3: Trao đổi nhiệt bức xạ giữa 2 vách phẳng song song không có màn chắn, đặt trong môi trƣờng trong suốt được tính theo công thức:
A. \({E_{o\lambda }} = {C_o}.\frac{{{{\left( {\frac{{{T_1}}}{{100}}} \right)}^4} - {{\left( {\frac{{{T_2}}}{{100}}} \right)}^4}}}{{\frac{1}{{{A_1}}} + \frac{1}{{{A_2}}} - 1}}\)
B. \({E_{o}} = {C_o}.\frac{{{{\left( {\frac{{{T_1}}}{{100}}} \right)}^4} - {{\left( {\frac{{{T_2}}}{{100}}} \right)}^4}}}{{\frac{1}{{{A_1}}} + \frac{1}{{{A_2}}} - 1}}\)
C. \({q_{12}} = \frac{{{{\left( {\frac{{{T_1}}}{{100}}} \right)}^4} - {{\left( {\frac{{{T_2}}}{{100}}} \right)}^4}}}{{\frac{1}{{{A_1}}} + \frac{1}{{{A_2}}} - 1}}\)
D. \({q_{12}} = {C_o}.\frac{{{{\left( {\frac{{{T_1}}}{{100}}} \right)}^4} - {{\left( {\frac{{{T_2}}}{{100}}} \right)}^4}}}{{\frac{1}{{{A_1}}} + \frac{1}{{{A_2}}} - 1}}\)
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 4: Cho 2 vách phẳng song song, dài và rộng vô hạn. Nhiệt độ các vách lần lượt là T1 và T2 không đổi. Hệ số hấp thụ và độ đen lần lượt là A1, A2, \({\varepsilon _1}\), \({\varepsilon _2}\) không đổi. Môi trường giữa 2 tấm là trong suốt. Năng suất bức xạ tới Et đến vách thứ hai bằng:
A. \({E_{t2}} = {E_1} + (1 - {A_1}).{E_{hd1}}\)
B. \({E_{t2}} = {E_2} + (1 - {A_2}).{E_{hd2}}\)
C. \({E_{t2}} = {E_1} + (1 - {A_2}).{E_{hd2}}\)
D. \({E_{t2}} = {E_1} + (1 - {A_1}).{E_{hd2}}\)
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 5: Cho 2 vách phẳng song song, dài và rộng vô hạn. Nhiệt độ các vách lần lượt là T1 và T2 không đổi. Hệ số hấp thụ và độ đen lần lượt là A1, A2, \({\varepsilon _1}\), \({\varepsilon _2}\) không đổi. Môi trường giữa 2 tấm là trong suốt. Năng suất bức xạ tới Et đến vách thứ nhất bằng:
A. \({E_{t1}} = {E_1} + (1 - {A_1}).{E_{hd2}}\)
B. \({E_{t1}} = {E_2} + (1 - {A_1}).{E_{hd2}}\)
C. \({E_{t1}} = {E_1} + (1 - {A_1}).{E_{hd1}}\)
D. \({E_{t1}} = {E_2} + (1 - {A_2}).{E_{hd1}}\)
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 6: Phương trình trạng thái khí lý tưởng như sau:
A. pV = RT.
B. pv = GRT.
C. pv = RT.
D. Cả 3 câu đều sai.
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kỹ thuật nhiệt - Phần 9
- 15 Lượt thi
- 30 Phút
- 25 Câu hỏi
- Sinh viên
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận