Câu hỏi: Điều nào sau đây là một hoạt động của hormone tuyến cận giáp (PTH) trên ống thận?
A. Sự kích thích adenylate cyclase
B. Sự ức chế ống lượn xa tiết K+
C. Sự ức chế ống lượn xa tái hấp thu Ca2+
D. Kích thích ống gần tái hấp thu phosphate
Câu 1: Dạng vận chuyển chủ yếu của CO2 trong máu:
A. Dạng hòa tan
B. Kết hợp với Hb
C. Kết hợp với muối kiềm
D. Kết hợp với protein
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: Thanh thải nước tự do tiêu cực (-CH2O) sẽ xảy ra ở một người:
A. Uống 2 L nước cất trong 30 phút
B. Bắt đầu đào thải lượng lớn nước tiểu với độ thẩm thấu của 100 mOsm / L sau một chấn thương vùng đầu nghiêm trọng
C. Được điều trị lithium cho bệnh trầm cảm, và có tình trạng đái nhiều không đáp ứng với sử dụng hormone chống bài niệu (ADH)
D. Có ung thư phổi tế bào nhỏ (oat cell carcinoma) , và bài tiết nước tiểu áp lực thẩm thấu 1000 mOsm / L
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 3: Thông tin sau được lấy trong một sinh viên đại học 20 tuổi đang tham gia trong một nghiên cứu tại đơn vị nghiên cứu lâm sàng: Huyết tương [Inulin] = 1 mg / ml [X] = 2 mg / ml Nước tiêu [Inulin] = 150 mg / ml [X] = 100 mg / mL tốc độ dòng chảy nước tiểu = 1 mL / min Giả sử X lọc tựdo.Khẳng định nào sau đây là chính xác nhất?
A. Có dòng bài tiết X
B. Có dòng tái hấp thu X
C. Có cả hai dòng tái hấp thu và bài tiết X
D. Độ thanh thải của X thể được sử dụng để đo tốc độ lọc cầu thận (GFR)
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 4: Một người đàn ông có biểu hiện tăng huyết áp và hạ kali máu. Đo lường khí máu động mạch ông ta thấy pH = 7,5 và HCO3 = - 32 mEq / L. Cortisol huyết thanh của mình và axit vanillylmandelic tiết niệu (VMA) là bình thường, aldosterone huyết thanh của ông ta tăng, hoạt độ renin tronghuyết tương giảm. Điều nào sau đây là do tăng huyết áp?
A. Hội chứng Cushing
B. Bệnh Cushing
C. Hội chứng Conn
D. Hẹp động mạch thận
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 5: Điều nào sau đây là nguyên nhân của nhiễm kiềm chuyển hóa?
A. Tiêu chảy
B. Bị suy thận mãn tính
C. Uống Ethylene glycol
D. Cường aldosteron
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 6: Bệnh nhân A và B là những người đàn ông 70 kg. Bệnh nhân uống 2 lít nước cất và bệnh nhân B uống 2 L dung dịch đẳng trương NaCl. Kết quả của sự uống nước này, bệnh nhân B sẽ có một?
A. Thể tích dịch nội bào thay đổi lớn hơn (ICF)
B. Độ thanh thải H20 tự do tăng cao hơn (CH20)
C. Nồng độ osmol/l (osmolarity) huyết tương thay đổi lớn hơn
D. Nồng độ osmol/l (osmolarity) nước tiểu cao hơn
30/08/2021 2 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Sinh lý học - Phần 14
- 2 Lượt thi
- 60 Phút
- 50 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Sinh lý học có đáp án
- 644
- 35
- 50
-
60 người đang thi
- 516
- 13
- 50
-
85 người đang thi
- 498
- 13
- 50
-
95 người đang thi
- 537
- 13
- 50
-
52 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận