Câu hỏi: Điều nào sau đây gây ra giảm độ thanh thải của Ca2+ ởthận?
A. Suy tuyến cận giáp
B. Điều trị bằng chlorothiazide
C. Điều trị với furosemide
D. Thể tích dịch ngoại bào tăng
Câu 1: Một người đàn ông có biểu hiện tăng huyết áp và hạ kali máu. Đo lường khí máu động mạch ông ta thấy pH = 7,5 và HCO3 = - 32 mEq / L. Cortisol huyết thanh của mình và axit vanillylmandelic tiết niệu (VMA) là bình thường, aldosterone huyết thanh của ông ta tăng, hoạt độ renin tronghuyết tương giảm. Điều nào sau đây là do tăng huyết áp?
A. Hội chứng Cushing
B. Bệnh Cushing
C. Hội chứng Conn
D. Hẹp động mạch thận
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: Điều nào sau đây là một hoạt động của hormone tuyến cận giáp (PTH) trên ống thận?
A. Sự kích thích adenylate cyclase
B. Sự ức chế ống lượn xa tiết K+
C. Sự ức chế ống lượn xa tái hấp thu Ca2+
D. Kích thích ống gần tái hấp thu phosphate
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 3: Điều thay đổi nào xảy ra trong quá trình luyện tập thể thao nặng?
A. Tỷ lệ thông khí và O2 tăng tiêu thụ cùng mức
B. PO2 động mạch toàn thân giảm xuống còn khoảng 70 mm Hg
C. PCO2 động mạch toàn thân tăng lên khoảng 60 mm Hg
D. PCO2 tĩnh mạch toàn thân giảm xuống còn khoảng 20 mm Hg
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 4: Chất làm thay đổi sức căng bề mặt phế nang:
A. Glucid
B. Surfactant
C. Lipoprotein
D. Compliant
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 5: So với đỉnh của phổi, đáy phổi có:
A. PO2 mao mạch phổi cao hơn
B. PCO2 mao mạch phổi cao hơn
C. Tỷ lệ thông khí / tưới máu cao hơn (V /Q)
D. Cùng tỷ lệV / Q
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 6: Một gam mannitol đã được tiêm vào một người phụ nữ. Sau khi cân bằng, một mẫu huyết tương có một lượng mannitol là 0,08 g / L. Trong suốt giai đoạn cân bằng, 20% của mannitol tiêm được thải trừ qua nước tiểu. Đối tượng:
A. Thể tích dịch ngoại bào (ECF) là 1 L
B. Thể tích dịch nội bào (ICF) là 1 L
C. Thể tích ECF là 10 L
D. Thể tích ICF là 10 L
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Sinh lý học - Phần 14
- 2 Lượt thi
- 60 Phút
- 50 Câu hỏi
- Sinh viên
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận