Câu hỏi:
Đặt điện áp xoay chiều \(u=200\sqrt{2}\cos 100\pi t\left( V \right)\) vào hai đầu một đoạn mạch gồm điện trở thuần \(100\Omega ,\) cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Điện áp ở hai đầu tụ điện là \({{u}_{c}}=100\sqrt{2}\cos \left( 100\pi t-\frac{\pi }{2} \right)V.\) Công suất tiêu thụ điện của đoạn mạch là
A. 400 W.
B. 200 W.
C. 300 W.
D. 100 W.
Câu 1: Một vật có khối lượng m dao động điều hòa theo phương trình: \(x=A\cos \left( \omega t+\varphi \right).\) Mốc tính thế năng tại vị trí cân bằng. Cơ năng của vật được tính bằng công thức
A. \(\text{W}=\frac{1}{2}m{{\omega }^{2}}{{A}^{2}}.\)
B. \(\text{W}=\frac{1}{2}m\omega {{A}^{2}}\)
C. \(\text{W}=\frac{1}{2}{{m}^{2}}\omega A\)
D. \(\text{W}=\frac{1}{2}m{{\omega }^{2}}A\)
05/11/2021 4 Lượt xem
Câu 2: Đặt hiệu điện thế xoay chiều \(u={{U}_{0}}\cos (100\pi t+\varphi )\)(V) vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp theo đúng thứ tự gồm \({{R}_{1}},{{R}_{2}}({{R}_{1}}=2{{\text{R}}_{2}})\) và cuộn thuần cảm có độ tự cảm L thay đổi được. Điều chỉnh L cho đến khi hiệu điện thế tức thời giữa hai đầu đoạn mạch chứa R2 và L lệch pha cực đại so với hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch. Xác định góc lệch pha cực đại đó.
A. \(0,2\pi .\)
B. \(0,1\pi .\)
C. \(0,5\pi .\)
D. \(0,25\pi .\)
05/11/2021 5 Lượt xem
Câu 3: Đặt điện áp xoay chiều \(u=50\sqrt{10}\cos \left( 100\pi t \right)\left( V \right)\) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở \(R=100\Omega ,\) tụ điện và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Điều chỉnh L để điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn cảm có giá trị cực đại thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu tụ điện là 200V. Biểu thức cường độ dòng điện trong mạch khi đó là
A. \(i=\cos \left( 100\pi t-0,464 \right)\left( A \right)\)
B. \(i=\cos \left( 100\pi t-\frac{\pi }{4} \right)\left( A \right)\)
C. \(i=\sqrt{2}\cos \left( 100\pi t-0,464 \right)\left( A \right)\)
D. \(i=\sqrt{2}\cos \left( 100\pi t-\frac{\pi }{4} \right)\left( A \right)\)
05/11/2021 5 Lượt xem
Câu 4: Một vật dao động điều hòa có chu kì là T. Tại thời điểm t = 0, vật qua vị trí cân bằng. Thời điểm đầu tiên vận tốc của vật bằng không là
A. \(t=\frac{T}{2}\)
B. \(t=\frac{T}{8}\)
C. \(t=\frac{T}{4}\)
D. \(t=\frac{T}{6}\)
05/11/2021 7 Lượt xem
Câu 5: Một chùm sáng song song rất hẹp (coi như một tia sáng) gồm ba thành phần đơn sắc là đỏ, vàng và tím. Chiếu chùm sáng này từ không khí theo phương xiên góc tới mặt nước. Gọi \({{r}_{d}},{{r}_{v}},{{r}_{t}}\) lần lượt là góc khúc xạ ứng với tia màu đỏ, tia màu vàng và tia màu tím. Hệ thức đúng là
A. \({{r}_{t}}<{{r}_{d}}<{{r}_{v}}\)
B. \({{r}_{t}}<{{r}_{v}}<{{r}_{d}}\)
C. \({{r}_{d}}={{r}_{v}}={{r}_{t}}\)
D. \({{r}_{d}}<{{r}_{v}}<{{r}_{t}}\)
05/11/2021 6 Lượt xem
Câu 6: Đại lượng nào sau đây đặc trưng cho mức độ bền vững của một hạt nhân?
A. Số hạt nuclôn.
B. Năng lượng liên kết riêng.
C. Số hạt prôtôn.
D. Năng lượng liên kết.
05/11/2021 6 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý của Trường THPT Gia Viễn
- 6 Lượt thi
- 50 Phút
- 40 Câu hỏi
- Học sinh
Cùng danh mục Thi THPT QG môn Vật lý
- 1.2K
- 96
- 40
-
48 người đang thi
- 752
- 17
- 40
-
12 người đang thi
- 781
- 10
- 40
-
30 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận