Câu hỏi:
Bước sóng là khoảng cách giữa hai phần tử sóng
A. dao động ngược pha trên cùng một phương truyền sóng.
B. gần nhau nhất trên phương truyền sóng dao động cùng pha.
C. dao động cùng pha trên phương truyền sóng.
D. gần nhau nhất dao động cùng pha.
Câu 1: Dòng điện xoay chiều trong một đoạn mạch là \(i={{I}_{0}}\cos \left( \omega t+\varphi \right)\left( {{I}_{0}}>0 \right).\) Đại lượng \({{I}_{0}}\) được gọi là
A. cường độ dòng điện hiệu dụng.
B. cường độ dòng điện cực đại.
C. tần số góc của dòng điện.
D. pha ban đầu của dòng điện.
05/11/2021 4 Lượt xem
Câu 2: Nguyên tử hiđrô chuyển từ trạng thái dừng năng lượng \({{E}_{n}}=-1,5eV\) sang trạng thái dừng có năng lượng \({{E}_{m}}=-3,43eV.\) Bước sóng của bức xạ mà nguyên tử hiđrô phát ra là
A. \(0,{{654.10}^{-5}}m\)
B. \(0,{{654.10}^{-6}}m\)
C. \(0,{{654.10}^{-4}}m\)
D. \(0,{{654.10}^{-7}}m\)
05/11/2021 5 Lượt xem
Câu 3: Một con lắc lò xo gồm viên bi nhỏ khối lượng m = 250 g và lò xo khối lượng không đáng kể có độ cứng 100 N/m. Con lắc dao động cưỡng bức theo phương trùng với trục của lò xo dưới tác dụng của ngoại lực tuần hoàn \(F={{F}_{0}}\cos \omega t\left( N \right)\). Khi thay đổi \(\omega \) thì biên độ dao động của viên bi thay đổi. Khi \(\omega \) lần lượt là 10 rad/s và 15 rad/s thì biên độ dao động của viên bi tương ứng là A1 và A2. So sánh A1 và A2.
A. \({{A}_{1}}=1,5{{A}_{2}}\)
B. \({{A}_{1}}={{A}_{2}}\)
C. \({{A}_{1}}<{{A}_{2}}\)
D. \({{A}_{1}}>{{A}_{2}}\)
05/11/2021 5 Lượt xem
Câu 4: Đặt điện áp xoay chiều \(u=U\sqrt{2}\cos \omega t\left( U>0 \right)\) vào hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện. Biết tụ điện có dung kháng là \({{Z}_{C}}.\) Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là
A. \(U.{{Z}_{C}}\)
B. \(\frac{U\sqrt{2}}{{{Z}_{C}}}\)
C. \(\frac{U}{{{Z}_{C}}}\)
D. \(U+{{Z}_{C}}\)
05/11/2021 5 Lượt xem
Câu 5: Trong một thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,2 m, ánh sáng đơn sắc có bước sóng 600 nm. Khoảng cách giữa 2 vẫn sáng liên tiếp trên màn là
A. 0,36 mm.
B. 0,72 mm.
C. 0,3 mm.
D. 0,6 mm.
05/11/2021 6 Lượt xem
Câu 6: Một học sinh thực hiện thí nghiệm đo gia tốc trọng trường bằng cách khảo sát sự phụ thuộc của chu kỳ dao động điều hòa của con lắc đơn vào chiều dài của con lắc. Từ kết quả thí nghiệm, học sinh này vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của \({{T}^{2}}\) vào chiều dài của con lắc như hình vẽ. Học sinh này xác định được góc \(\alpha ={{76}^{0}}.\) Lấy \(\pi \approx 3,14.\) Theo kết quả thí nghiệm thì gia tốc trọng trường tại nơi làm thí nghiệm là
6184ba0e50c2b.png)
6184ba0e50c2b.png)
A. \(9,76m/{{s}^{2}}\)
B. \(9,83m/{{s}^{2}}\)
C. \(9,8m/{{s}^{2}}\)
D. \(9,78m/{{s}^{2}}\)
05/11/2021 6 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý của Trường THPT Gia Viễn
- 6 Lượt thi
- 50 Phút
- 40 Câu hỏi
- Học sinh
Cùng danh mục Thi THPT QG môn Vật lý
- 1.1K
- 96
- 40
-
96 người đang thi
- 623
- 17
- 40
-
30 người đang thi
- 631
- 10
- 40
-
87 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận