Câu hỏi: Đa số các .(B: biến dị tổ hợp; Đ: đột biến) là có hại cho cơ thể vì phá vỡ mối quan hệ hài hoà đã được hình thành lâu đời qua quá trình (C: chọn lọc tự nhiên; G: giao phối). Trong môi trường quen thuộc, đột biến thường tỏ ra có sức sống (K: kém; T: tốt) hơn so với dạng gốc
A. Đ; C; K
B. Đ; C; T
C. B; C; K
D. B; C; T
Câu 1: Đột biến thay cặp nuclêôtít có thể không làm thay đổi cấu trúc của phân tử do gen đó mã hoá do:
A. Đột biến làm thay đổi cấu trúc của một codon nhưng không làm thay đổi nghĩa do nhiều codon có thể cùng mã hoá cho một axit amin
B. Đột biến đôi một codon có nghĩa thành một codon vo nghĩa
C. Gen đột biến đã được sửa chữa tại vị trí đột biến
D. Đột biến chỉ ảnh hưởng đến gen mở đầu,axít amin mở đầu sẽ được cắt bỏ sau khi kết thúc quá trình giải mã
18/11/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Gen A có 90 vòng xoắn và có 20% ađênin bị đột biến mất 3 cặp nuclêôtit loại A – T nằm trọn vẹn trong một bộ ba của mỗi mạch. Số liên kết hiđrô của gen sau đột biến so với trước đột biến đã:
A. Tăng 9 liên kết
B. Giảm 9 liên kết
C. Tăng 6 liên kết
D. Giảm 6 liên kết
18/11/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Cho biết N: hạt nâu, n: hạt trắng. Các cơ thể mang lai đều giảm phân bình thường. Phép lai không thể tạo ra kiểu hình hạt trắng ở con là:
A. P: NNnn x NNnn
B. P: NNNn x nnnn
C. P: NNn x Nnnn
D. P: Nnn x NNnn
18/11/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Đột biến có đặc điểm gì trong quá trình tiến hoá:
A. Giá trị thích nghi của một đột biến có thể thay đổi tuỳ tổ hợp gen khi môi trường thay đổi, thể đột biến có thể tahy đổi giá trị thích nghi
B. Phần lớn các đột biến tự nhiên là có hại cho cơ thể
C. Đột biến gen được xem là nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hoá do tính phổ biến của nó so với các loại đột biến khác
D. Tất cả đều đúng
18/11/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Một loại gen cấu trúc có chứa 90 vòng xoắn và 20% số nuclêôtit thuộc loại ađênin. Gen bị đột biến dưới hình thức thay thế 1 cặp A – T bằng 1 cặp G – X. Nếu sau đột biến gen tự nhân đôi một lần thì số liên kết hiđrô của gen bị phá vỡ là:
A. 2339 liên kết
B. 2340 liên kết
C. 2341 liên kết
D. 2342 liên kết
18/11/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Cơ chế phát sinh thể dị bội là
A. Sự kết hợp của các giao tử bình thường với giao tử không bình thường trong quá trình thụ tinh.
B. Trong quá trình phát sinh giao tử, một hoặc một số cặp NST nào đó nhân đôi nhưng không phân li tạo ra giao tử không bình thường.
C. Trong quá trình giảm phân, một hoặc một số cặp NST nhân đôi nhưng không phân li tạo ra giao tử không bình thường và sự kết hợp của các giao tử không bình thường này với giao tử bình thường trong thụ tinh
D. Sự kết hợp của các giao tử không bình thường với nhau trong quá trình thụ tinh.
18/11/2021 0 Lượt xem
Cùng danh mục Trắc nghiệm sinh học
- 323
- 1
- 50
-
48 người đang thi
- 323
- 2
- 40
-
78 người đang thi
- 365
- 0
- 30
-
50 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận