Câu hỏi: Cuối kỳ, để xác định kết quả kinh doanh, Khi kết chuyển thu nhập khác, kế toán ghi định khoản như thế nào?

130 Lượt xem
30/08/2021
3.4 9 Đánh giá

A. Nợ TK 711/ Có TK 511

B. Nợ TK 711/ Có TK 811

C. Nợ TK 711/ Có 632

D. Nợ TK 711/ Có 911

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Những yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố bắt buộc của chứng từ kế toán?

A. Tên chứng từ, số hiệu chứng từ

B. Thời gian và địa điểm lập chứng từ

C. Tóm tắt nội dung kinh tế ghi trên chứng từ

D. Phương thức thanh toán và thời hạn thanh toán

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 2: Nội dung nào dưới đây là biểu hiện của nguyên tắc thận trọng?

A. Việc ghi chép phải thận trọng

B. Là tính thận trọng của cán bộ kế toán

C. Là việc tính toán, phản ánh phải thận trọng

D. Khi có 2 cách lựa chọn khác nhau thoả mãn những nguyên tắc cơ bản và ứng dụng cho một nghiệp vụ, thì sự lựa chọn có ảnh hướng tốt nhất đến lãi ròng hay tổng tài sản cần phải được sử dụng

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 3: Phương pháp tổng hợp cân đối của kế toán là gì?

A. Là phương pháp cân đối các nghiệp vụ kinh tế phát sinh

B. Là phương pháp cộng dồn các NVKT phát sinh

C. Là phương pháp để tổng hợp số liệu từ các số kế toán theo các mối quan hệ cân đối vốn có của đối tượng kế toán cụ thể, từ đó hình thành các chỉ tiêu cần thiết để lập báo cáo tài chính

D. Phương pháp tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh từ chứng từ kế toán đề vào sổ kế toán

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 4: Tài khoản Hao mòn TSCĐ thuộc nhóm Tài khoản nào trong các nhóm TK sau đây?

A. Nhóm tài khoản điều chỉnh tăng

B. Nhóm tài khoản điều chỉnh giảm giá trị tài sản

C. Nhóm tài khoản điều chỉnh vừa tăng vừa giảm

D. Nhóm tài khoản chủ yếu phản ánh vốn (phản ánh tài sản)

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 5: Phương pháp ghi bổ sung được dùng để chữa sổ kế toán được áp dụng trong trường hợp nào dưới đây?

A. Do ghi sai trong diễn giải phải xóa đi rồi ghi bổ sung

B. Do ghi sai quan hệ đối ứng với số ghi sai lớn hơn số thực tế

C. Do ghi trùng về số tiền

D. Do số ghi sai nhỏ hơn số thực tế phải ghi, phát hiện sau khi đã cộng sổ kế toán và không sai quan hệ đối ứng tài khoản hoặc ghi sót NVKT phát sinh

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Nguyên lý Kế toán - Phần 14
Thông tin thêm
  • 3 Lượt thi
  • 40 Phút
  • 30 Câu hỏi
  • Sinh viên