Câu hỏi: Cơ chế gây độc của arsen:
A. Ức chế cytocrom oxydase
B. Ức chế vận chuyển oxy
C. Huỷ hồng cầu
D. Chelat hoá các kim loại
Câu 1: Phương pháp thường dùng để định lượng chất độc trong PXN là:
A. Phương pháp quang phổ hấp thụ
B. Phương pháp miễn dịch
C. Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử có cải tiến
D. Tất cả các câu trên đều đúng
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 2: Tính nhớt dẻo của tinh bột tăng trong môi trường kiềm là vì:
A. Trong môi trường kiềm cấu trúc tinh bột bị phá hủy để lộ những nhóm chức nên dễ kết hợp với H2O làm tăng tính dẽo cho tinh bột
B. Trong môi trường kiềm cấu trúc tinh bột không bị phá hủy, trạng thái được giữa bền dẫn đến có tính nhớt tốt
C. Trong môi trường kiềm tạo ra nhiều ion -OH làm tăng tính giữ nước nên làm tăng độ nhớt
D. A,B,C đều sai
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 3: Saccharose được kết hợp bởi:
A. \(\alpha\) -D-Glucose và \(\beta\) -D-Fructose
B. \(\beta\) -D-Glucose và \(\alpha\) -D-Fructose
C. \(\alpha\) -L-Glucose và \(\beta\) -L-Fructose
D. \(\beta\) -L-Glucose và \(\alpha\) -L-Fructose
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 4: Enzyme nào tham gia xúc tác cho phản ứng phosphoryl:
A. Phosphoglucokinase
B. Glucose phosphorilaza
C. Phosphorilaza
D. Syntetase
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 5: Nhóm nào sau đây chứa saccharide không lên men được bởi nấm men:
A. Saccharose, maltose, lactose
B. Saccharose, cellobiose, maltose
C. Tinh bột, maltose, glucose
D. Fructose, galactose, saccharose
30/08/2021 1 Lượt xem
30/08/2021 1 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Hóa Sinh - Phần 42
- 4 Lượt thi
- 45 Phút
- 30 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Hóa Sinh có đáp án
- 580
- 24
- 30
-
90 người đang thi
- 933
- 48
- 30
-
21 người đang thi
- 518
- 20
- 29
-
88 người đang thi
- 702
- 10
- 30
-
17 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận