Câu hỏi: Cơ chế gây độc của arsen:

129 Lượt xem
30/08/2021
3.5 10 Đánh giá

A. Ức chế cytocrom oxydase    

B. Ức chế vận chuyển oxy

C. Huỷ hồng cầu

D. Chelat hoá các kim loại

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Phương pháp thường dùng để định lượng chất độc trong PXN là:

A. Phương pháp quang phổ hấp thụ

B. Phương pháp miễn dịch

C. Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử có cải tiến

D. Tất cả các câu trên đều đúng

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 2: Tính nhớt dẻo của tinh bột tăng trong môi trường kiềm là vì:

A. Trong môi trường kiềm cấu trúc tinh bột bị phá hủy để lộ những nhóm chức nên dễ kết hợp với H2O làm tăng tính dẽo cho tinh bột

B. Trong môi trường kiềm cấu trúc tinh bột không bị phá hủy, trạng thái được giữa bền dẫn đến có tính nhớt tốt

C. Trong môi trường kiềm tạo ra nhiều ion -OH làm tăng tính giữ nước nên làm tăng độ nhớt

D. A,B,C đều sai

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 3: Saccharose được kết hợp bởi:

A. \(\alpha\) -D-Glucose và \(\beta\) -D-Fructose

B. \(\beta\) -D-Glucose và \(\alpha\) -D-Fructose

C. \(\alpha\) -L-Glucose và \(\beta\) -L-Fructose

D. \(\beta\) -L-Glucose và \(\alpha\) -L-Fructose

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 4: Enzyme nào tham gia xúc tác cho phản ứng phosphoryl:

A. Phosphoglucokinase

B. Glucose phosphorilaza

C. Phosphorilaza

D. Syntetase

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 5: Nhóm nào sau đây chứa saccharide không lên men được bởi nấm men:

A. Saccharose, maltose, lactose

B. Saccharose, cellobiose, maltose

C. Tinh bột, maltose, glucose

D. Fructose, galactose, saccharose

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Hóa Sinh - Phần 42
Thông tin thêm
  • 4 Lượt thi
  • 45 Phút
  • 30 Câu hỏi
  • Sinh viên