Câu hỏi: Chọn phương án sai trong các câu sau:
A. Số lượng tử phụ ℓ xác định sự định hướng trong không gian của ocbitan nguyên tử.
B. Số lượng tử từ mℓ có các giá trị từ -ℓ đến + ℓ.
C. Số lượng tử chính n xác định kích thước của ocbitan nguyên tử.
D. Số lượng tử phụ ℓ có các giá trị từ 0 đến (n-1).
Câu 1: Chọn phương án đúng: Khả năng tạo số liên kết cộng hóa trị cực đại của nguyên tố được quyết định bởi:
A. Số orbital nguyên tử ở lớp ngoài cùng.
B. Số electron hóa trị.
C. Số orbital nguyên tử hóa trị.
D. Số electron hóa trị độc thân ở trạng thái kích thích.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Chọn phương án sai: Liên kết Cl – O trong dãy các ion \(Cl{O^ - }\) , \(ClO_2^ -\) , \(ClO_3^ -\) , \(ClO_4^ -\) có độ dài (Ǻ) tương ứng: 1,7; 1,64; 1,57 và 1,42. Từ đây suy ra theo dãy ion đã cho:
A. Năng lượng liên kết tăng dần
B. Bậc liên kết tăng dần
C. Độ bền ion tăng dần
D. Tính bền của các ion giảm dần
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Chọn trường hợp đúng: Các electron có cùng số lượng tử chính bị chắn yếu nhất là:
A. Các electron f
B. Các electron p
C. Các electron d
D. Các electron s
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Chọn phương án sai trong các phương án sau:
A. Các ion của các nguyên tố nằm trong cùng một phân nhóm chính và có cùng điện tích có bán kính tăng theo chiều tăng điện tích hạt nhân.
B. Trong chuỗi ion đẳng điện tử (có số electron bằng nhau), khi số oxi hóa của ion tăng thì bán kính ion giảm.
C. Bán kính ion luôn nhỏ hơn bán kính nguyên tử.
D. Trong một chu kỳ, khi đi từ trái sang phải, bán kính của nguyên tố có xu hướng giảm dần.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Chọn phương án đúng: Trong bảng hệ thống tuần hoàn: (1) Số oxy hóa dương lớn nhất của các nguyên tố phân nhóm VIA và VIB là +6. (2) Số oxy hóa dương lớn nhất của F là +7. (3) Số oxy hóa dương lớn nhất của các nguyên tố nhóm VIII (A và B) là +8. (4) Số oxy hóa âm nhỏ nhất của mọi nguyên tố bằng 8 trừ số thứ tự nhóm.
A. 1, 2 đúng
B. 2, 4 đúng
C. 1, 3, 4 đúng
D. Chỉ 1 đúng
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Chọn phương án đúng: Dựa trên cấu hình electron hóa trị dưới đây, cho biết vị trí (chu kỳ, phân nhóm) của nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn: (1) 4d105s1 ; (2) 4f66s2 ; (3) 4s1.
A. 1: CK 5, PN: IB; 2: CK 6, PN: IIA; 3: CK 4, PN: IA
B. 1: CK 5, PN: IB; 2: CK 6, PN: IIIB; 3: CK 4, PN: IA
C. 1: CK 5, PN: IA; 2: CK 6, PN: IIIB; 3: CK 4, PN: IB
D. 1: CK 5, PN: IA; 2: CK 6, PN: VIIIB; 3: CK 4, PN: IA
30/08/2021 0 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Hóa học đại cương - Phần 13
- 0 Lượt thi
- 50 Phút
- 45 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Hóa học đại cương có đáp án
- 524
- 19
- 45
-
63 người đang thi
- 483
- 3
- 45
-
14 người đang thi
- 550
- 7
- 45
-
87 người đang thi
- 516
- 2
- 45
-
93 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận