Câu hỏi: Chọn phương án đúng: Xét các hợp chất dạng H2X của các nguyên tố phân nhóm VIA: O, S, Se, Te.

141 Lượt xem
30/08/2021
3.4 7 Đánh giá

A. Không so sánh được vì độ phân cực của chúng khác nhau.

B. Chúng có nhiệt độ nóng chảy xấp xỉ nhau vì có cấu trúc phân tử tương tự nhau.

C. H2O có nhiệt độ nóng chảy cao nhất vì có liên kết hydrogen liên phân tử.

D. H2Te có nhiệt độ nóng chảy cao nhất vì có khối lượng phân tử lớn nhất.

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Chọn ra một phương án sai:

A. Khối lượng của nguyên tử chủ yếu tập trung ở hạt nhân của nó.

B. Nguyên tử gam của một chất trong tự nhiên thường có giá trị lẻ (không nguyên).

C. Một nguyên tố có thể có nhiều đồng vị.

D. Trong một hạt nhân nguyên tử số neutron không thể vượt quá số proton.

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 2: Chọn ra một phương án sai trong các câu sau đây:

A. Phần góc của hàm sóng AO của electron có giá trị ℓ = 0 là một hằng số.

B. Khả năng xâm nhập tăng dần của các electron sắp theo thứ tự ns < np < nd < nf.

C. AO được xác định bởi tổ hợp các số lượng tử n, ℓ và mℓ.

D. Tác dụng chắn của các electron giảm dần sắp theo thứ tự ns > np > nd > nf.

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 4: Chọn phương án đúng: Nguyên tố A có cấu trúc electron phân lớp ngoài cùng là 4s1.

A. A có số oxy hóa dương cực đại +1.

B. A có thể là kim loại hoặc phi kim loại.

C. A là nguyên tố ở chu kỳ 4.

D. A chỉ có một electron hóa trị.

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 6: Chọn phương án đúng: Cho biết số electron tối đa và số lượng tử chính n của các lớp lượng tử O và Q:

A. lớp O: 72e, n=6; lớp Q: 49e, n = 7

B. lớp O: 50e, n=5; lớp Q: 36e, n = 6

C. lớp O: 32e, n=4; lớp Q: 72e, n = 6

D. lớp O: 50e, n=5; lớp Q: 98e, n = 7

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Hóa học đại cương - Phần 13
Thông tin thêm
  • 0 Lượt thi
  • 50 Phút
  • 45 Câu hỏi
  • Sinh viên