Câu hỏi: Chọn phương án đúng: Hằng số cân bằng của phản ứng: 2NaH2PO4(dd) + 3Ca(CH3COO)2(dd) ⇄ Ca3(PO4)2(r) + 2NaCH3COO(dd) + 4CH3COOH(dd) được tính theo công thức:
A. \({K_{cb}} = \frac{{{T_{C{a_3}{{(P{O_4})}_2}}}.K_{C{H_3}COOH}^4}}{{K_{{a_2}({H_3}P{O_4})}^2.K_{{a_3}({H_3}P{O_4})}^2}}\)
B. \({K_{cb}} = \frac{{K_{{a_2}({H_3}P{O_4})}^2.K_{{a_3}({H_3}P{O_4})}^2}}{{{T_{C{a_3}{{(P{O_4})}_2}}}.K_{C{H_3}COOH}^4}}\)
C. \({K_{cb}} = \frac{{{K_{{a_2}({H_3}P{O_4})}}.{K_{{a_3}({H_3}P{O_4})}}}}{{{T_{C{a_3}{{(P{O_4})}_2}}}.{K_{C{H_3}COOH}}}}\)
D. \({K_{cb}} = \frac{{{T_{C{a_3}{{(P{O_4})}_2}}}.{K_{C{H_3}COOH}}}}{{{K_{{a_2}({H_3}P{O_4})}}.{K_{{a_3}({H_3}P{O_4})}}}}\)
Câu 1: Xác định nồng độ molan của các cấu tử C6H12O6 và H2O trong dung dịch C6H12O6 bão hòa ở 20oC, biết độ tan của C6H12O6 ở nhiệt độ này là 200,0 g/100 ml H2O.
A. 11,1 m
B. 1,1 m
C. 0,11 m
D. 0,011 m
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: Chọn ra phát biểu sai.
A. Nhiệt độ sôi của chất lỏng là nhiệt độ ở đó áp suất hơi bão hòa của nó bằng với áp suất môi trường.
B. Nhiệt độ đông đặc của dung môi nguyên chất luôn thấp hơn nhiệt độ đông đặc của dung môi trong dung dịch.
C. Nhiệt độ sôi của dung dịch chứa chất tan không bay hơi luôn luôn cao hơn nhiệt độ sôi của dung môi nguyên chất ở cùng điều kiện áp suất ngoài.
D. Ở cùng nhiệt độ, áp suất hơi bão hòa của dung môi trong dung dịch luôn nhỏ hơn áp suất hơi bão hòa của dung môi tinh khiết.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 3: Chọn phát biểu sai. (1) Khả năng điện ly của chất điện ly càng yếu khi tính có cực của dung môi càng lớn. (2) Độ điện ly a của mọi dung dịch chất điện ly mạnh luôn bằng 1 ở mọi nồng độ. (3) Độ điện ly a của các hợp chất cộng hóa trị có cực yếu và không phân cực gần bằng không. (4) Độ điện ly a không phụ thuộc vào nhiệt độ và nồng độ của chất điện ly.
A. 1, 2, 3, 4
B. 1, 3
C. 1, 2, 4
D. 2, 4
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 4: Chọn phát biểu đúng: (1) Ở nhiệt độ không đổi, độ tan của chất khí tỉ lệ thuận với áp suất riêng phần của nó. (2) Thể tích chất khí hòa tan trong một thể tích xác định chất lỏng phụ thuộc vào áp suất. (3) Tất cả các chất lỏng đều có thể tan vô hạn vào nhau. (4) Ở mọi điều kiện áp suất khác nhau, áp suất hầu như không có ảnh hưởng đến độ tan tương hỗ của hai chất lỏng. (5) Nhiệt độ không ảnh hưởng đến sự hòa tan chất rắn trong chất lỏng.
A. 1, 2, 3 đúng
B. 1, 4, 5
C. 1, 2 đúng
D. Tất cả đều đúng
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 5: Chọn phương án đúng: Trật tự sắp xếp nào của các dung dịch 0,01M của những chất cho dưới đây là phù hợp với sự giảm dần áp suất thẩm thấu (các muối điện li hoàn toàn):
A. CH3COOH – NaCl– C6H12O6 - CaCl2
B. C6H12O6 - CH3COOH– NaCl - CaCl2
C. CaCl2 - CH3COOH– C6H12O6 – NaCl
D. CaCl2 – NaCl – CH3COOH – C6H12O6
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 6: Chọn phát biểu đúng: (1) Khi hòa tan vào nước, chỉ các hợp chất ion mới bị điện li. (2) Hằng số điện li không thay đổi khi thay đổi nồng độ dung dịch. (3) Hằng số điện li là đại lượng phụ thuộc vào bản chất chất điện li, bản chất dung môi và nhiệt độ. (4) Hằng số điện li là hằng số cân bằng tuân theo định luật tác dụng khối lượng Guldberg – Waage.
A. 1, 2, 4
B. 1, 3, 4
C. 2, 3, 4
D. 1, 2, 3, 4
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Hóa học đại cương - Phần 1
- 19 Lượt thi
- 50 Phút
- 45 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Hóa học đại cương có đáp án
- 626
- 3
- 45
-
13 người đang thi
- 629
- 7
- 45
-
75 người đang thi
- 584
- 2
- 45
-
92 người đang thi
- 656
- 5
- 45
-
43 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận