Câu hỏi: Áp suất hơi bão hòa của dung dịch là:
A. Áp suất hơi trên bề mặt chất lỏng.
B. Áp suất hơi trên bề mặt chất lỏng tại một nhiệt độ bất kỳ.
C. Áp suất hơi trên bề mặt chất lỏng và là một giá trị cố định ứng với mọi giá trị nhiệt độ.
D. Đại lượng đặc trưng cho sự bay hơi của các chất lỏng, không đổi tại nhiệt độ nhất định.
Câu 1: Xác định khối lượng phân tử của chất A biết khi hòa tan 1 g chất tan này vào 100 ml H2O, nhiệt độ sôi của dung dịch tăng lên 0,1275oC, hằng số nghiệm sôi của H2O là 0,51 độ/mol.
A. 20 g/mol
B. 56 g/mol
C. 40 g/mol
D. 74 g/mol
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 2: Chọn phương án đúng: Hằng số cân bằng của phản ứng: 2NaH2PO4(dd) + 3Ca(CH3COO)2(dd) ⇄ Ca3(PO4)2(r) + 2NaCH3COO(dd) + 4CH3COOH(dd) được tính theo công thức:
A. \({K_{cb}} = \frac{{{T_{C{a_3}{{(P{O_4})}_2}}}.K_{C{H_3}COOH}^4}}{{K_{{a_2}({H_3}P{O_4})}^2.K_{{a_3}({H_3}P{O_4})}^2}}\)
B. \({K_{cb}} = \frac{{K_{{a_2}({H_3}P{O_4})}^2.K_{{a_3}({H_3}P{O_4})}^2}}{{{T_{C{a_3}{{(P{O_4})}_2}}}.K_{C{H_3}COOH}^4}}\)
C. \({K_{cb}} = \frac{{{K_{{a_2}({H_3}P{O_4})}}.{K_{{a_3}({H_3}P{O_4})}}}}{{{T_{C{a_3}{{(P{O_4})}_2}}}.{K_{C{H_3}COOH}}}}\)
D. \({K_{cb}} = \frac{{{T_{C{a_3}{{(P{O_4})}_2}}}.{K_{C{H_3}COOH}}}}{{{K_{{a_2}({H_3}P{O_4})}}.{K_{{a_3}({H_3}P{O_4})}}}}\)
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 3: Chọn phương án đúng: 1 lít dung dịch nước chứa 2g chất tan không điện ly, không bay hơi có áp suất thẩm thấu p = 0,2 atm ở 25°C. Hãy tính khối lượng mol của chất đó (cho R = 0,082 lít.atm/mol.K = 8,314 J/mol.K = 1,987 cal/mol.K).
A. 244 g/mol
B. 20,5 g/mol
C. 208 g/mol
D. 592 g/mol
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 4: Với đại lượng k trong công thức định luật Rault 2: DT = kCm, phát biểu nào sau đây là chính xác:
A. k là hằng số chỉ phụ thuộc vào bản chất dung môi.
B. k là hằng số phụ thuộc vào nồng độ chất tan, nhiệt độ và bản chất dung môi.
C. k là hằng số phụ thuộc vào nhiệt độ và bản chất dung môi.
D. k là hằng số phụ thuộc vào bản chất chất tan và dung môi.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 5: Xác định khối lượng phân tử của chất A biết khi hòa tan 1 g chất tan này vào 1000 ml H2O, áp suất thẩm thấu của dung dịch là 0,436 atm ở 250C.
A. 28 g/mol
B. 65 g/mol
C. 40 g/mol
D. 56 g/mol
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 6: Chọn đáp án đúng: Hòa tan 1 mol KNO3 vào 1 lít nước, nhiệt độ đông đặc của dung dịch thấp hơn nhiệt độ đông đặc của nước là 3,01°C ở cùng áp suất. Hằng số nghiệm đông của nước là 1,86 độ/mol. Vậy độ điện li biểu kiến của KNO3 trong dung dịch trên là:
A. 61,8%
B. 52,0%
C. 5,2%
D. 6,2%
30/08/2021 2 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Hóa học đại cương - Phần 1
- 19 Lượt thi
- 50 Phút
- 45 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Hóa học đại cương có đáp án
- 568
- 3
- 45
-
88 người đang thi
- 613
- 7
- 45
-
80 người đang thi
- 573
- 2
- 45
-
46 người đang thi
- 641
- 5
- 45
-
13 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận