Câu hỏi: Chọn phương án đúng: Cho quá trình điện cực: \(MnO_4^ -\) + 8H+ + 5e = Mn2+ + 4H2O. Phương trình Nerst đối với quá trình đã cho ở 25°C có dạng:
A. \(\varphi = {\varphi ^0} + 0.059\lg \frac{{\left[ {MnO_4^ - } \right]{{\left[ {{H^ + }} \right]}^8}}}{{\left[ {M{n^{2 + }}} \right]}}\)
B. \(\varphi = {\varphi ^0} + \frac{{0.059}}{5}\lg \frac{{\left[ {M{n^{2 + }}} \right]}}{{\left[ {MnO_4^ - } \right]{{\left[ {{H^ + }} \right]}^8}}}\)
C. \(\varphi = {\varphi ^0} + \frac{{0.059}}{5}\lg \frac{{\left[ {MnO_4^ - } \right]{{\left[ {{H^ + }} \right]}^8}}}{{\left[ {M{n^{2 + }}} \right]}}\)
D. \(\varphi = {\varphi ^0} + \frac{{0.059}}{5}\lg \frac{{\left[ {MnO_4^ - } \right]{{\left[ {{H^ + }} \right]}^8}}}{{\left[ {M{n^{2 + }}} \right]{{\left[ {{H_2}O} \right]}^4}}}\)
Câu 1: Chọn một phương án đúng: Orbital 5f có các số lượng tử n, ℓ và số electron tối đa lần lượt sẽ là:
A. n = 5; ℓ = 1; 7
B. n = 5; ℓ = 2; 10
C. n = 5; ℓ = 4; 18
D. n = 5; ℓ = 3; 14
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Chọn phương án đúng: Cho biết số electron tối đa và số lượng tử chính n của các lớp lượng tử K và M:
A. lớp K: 8e, n = 2; lớp M: 32e, n = 4
B. lớp K: 2e, n = 1; lớp M: 32e, n = 4
C. lớp K: 2e, n = 2; lớp M: 18e, n = 3
D. lớp K: 2e, n = 1; lớp M: 18e, n = 3
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Chọn phương án đúng: Khi điện phân một dung dịch nước chứa đồng thời các muối NaCl và Na2SO4 bằng điện cực không hòa tan, quá trình điện phân ở anod xảy ra lần lượt theo thứ tự:
A. Cl- , H2O, SO42-
B. Cl- , SO42-, H2O
C. H2O, Cl- , SO42-
D. Cl- , H2O , SO42-
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Chọn phương án đúng: Trong cùng chu kỳ, bán kính ion của các nguyên tố phân nhóm VIA lớn hơn bán kính ion đẳng electron của các nguyên tố phân nhóm VIIA, do các nguyên tố phân nhóm VIA có:
A. Độ âm điện nhỏ hơn.
B. Ái lực electron nhỏ hơn.
C. Điện tích hạt nhân nguyên tử nhỏ hơn.
D. Khối lượng nguyên tử nhỏ hơn.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Chọn phương án đúng: Ocbital 1s của nguyên tử H có dạng hình cầu, nghĩa là:
A. Xác suất gặp electron 1s của H giống nhau theo mọi hướng trong không gian.
B. Quỹ đạo chuyển động của e là hình cầu.
C. Khoảng cách của electron 1s đến nhân H luôn luôn không đổi.
D. electron 1s chỉ di chuyển tại vùng không gian bên trong hình cầu ấy.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Chọn phương án đúng: Sơ đồ các pin hoạt động trên cơ sở các phản ứng oxy hóa khử: Sn(r) + Pb(NO3)2(dd) = Sn(NO3)2(dd) + Pb(r) và 2HCl(dd) + Zn(r) = ZnCl2(dd) + H2(k) là:
A. (-) Sn½Sn(NO)2 ∥ Pb(NO3)2½Pb (+) (-) H2(Pt)½HCl∥ ZnCl2½Zn (+)
B. (-) Pb½Pb(NO3)2∥ Sn(NO3)2½Sn (+) (-) H2(Pt)½HCl∥ ZnCl2½Zn (+)
C. (-) Sn½Sn(NO3)2∥ Pb(NO3)2½Pb (+) (-) Zn½ZnCl2∥ HCl ½H2(Pt) (+)
D. (-) Pb½Pb(NO3)2∥ Sn(NO3)2½Sn (+) (-) Zn½ZnCl2∥ HCl½H2(Pt) (+)
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Hóa học đại cương - Phần 16
- 0 Lượt thi
- 50 Phút
- 45 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Hóa học đại cương có đáp án
- 614
- 19
- 45
-
18 người đang thi
- 626
- 3
- 45
-
81 người đang thi
- 629
- 7
- 45
-
80 người đang thi
- 584
- 2
- 45
-
21 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận