Câu hỏi: Chọn phát biểu nào sau đây là sai?
A. Quán tính là xu hướng bảo toàn gia tốc của vật.
B. Khối lượng đặc trưng cho mức quán tính.
C. Định luật I Newton còn gọi là định luật quán tính.
D. Chuyển động thẳng đều được gọi là chuyển động theo quán tính.
Câu 1: Quả cầu đặc, tâm O, bán kính R = 14 cm, đồng chất, khối lượng phân bố đều, bị khoét một lỗ hổng cũng có dạng hình cầu, bán kính r = 7cm. Tâm O’ của lỗ cách tâm O của quả cầu một đoạn d = 7cm. Khối tâm G của phần còn lại nằm trên đường thẳng nối O với O’ và:
A. nằm trong đoạn OO’, cách O 0,5 cm.
B. nằm trong đoạn OO’, cách O 1 cm.
C. nằm ngoài đoạn OO’, cách O 0,5 cm.
D. nằm ngoài đoạn OO’, cách O 1 cm.
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 2: Một chong chóng phẳng khối lượng phân bố đều, có 3 cánh hình thoi đều nhau, cạnh a (hình 8.1). Khối tâm G của mỗi cánh chong chóng: 616d4218346aa.jpg)
A. nằm tại trục quay O của chong chóng.
B. là giao điểm hai đường chéo của mỗi cánh.
C. nằm trên đường chéo đi qua O và cách O một đoạn OG = a.
D. nằm trên đường chéo đi qua O và cách O một đoạn OG = a/2.
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 3: Vật rắn quay quanh trục ∆ cố định. Kí hiệu \(\omega ,v,\beta ,{a_t}\) là vận tốc góc, vận tốc dài, gia tốc góc, gia tốc tiếp tuyến của điểm M; R là khoảng cách từ M đến trục quay. Quan hệ nào sau đây là sai?
A. \(v = \omega R\)
B. \({a_t} = \beta R\)
C. \(\overrightarrow \omega \,//\overrightarrow \beta \)
D. \({a_t} = \frac{{{v^2}}}{R}\)
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 4: Đặt tại các đỉnh A, B, C của tam giác đều ABC, cạnh a, các chất điểm có khối lượng bằng nhau và bằng m. Đặt thêm một chất điểm có khối lượng 3m tại A. Xác định vị trí khối tâm G của hệ.
A. G là trọng tâm ∆ABC.
B. G thuộc trung tuyến qua đỉnh A, cách A một đoạn \(AG = \frac{{a\sqrt 3 }}{6}\)
C. G thuộc trung tuyến qua đỉnh A, cách A một đoạn \(AG = \frac{{a\sqrt 3 }}{3}\)
D. G thuộc trung tuyến qua đỉnh A, cách A một đoạn \(AG = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\)
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 5: Vật có khối lượng m chuyển động trên mặt sàn ngang bởi một lực đẩy \(\overrightarrow {{F_1}}\) và lực kéo \(\overrightarrow {{F_2}} \) như hình 6.4. Biết F1 = F2 = F hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt sàn là µ. Gia tốc của vật có biểu thức nào sau đây? 
A. \(a = 2\frac{{F\cos \alpha }}{m}\)
B. \(a = \frac{{2F\cos \alpha - \mu mg}}{m}\)
C. a = 0
D. \(a = \frac{{2F(\cos \alpha + \mu \sin \alpha ) - \mu mg}}{m}\)
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 6: Tấm kim loại phẳng, đồng chất, khối lượng phân bố đều, hình quạt, bán kính R và góc ở đỉnh là 2αo (hình 8.3). Khối tâm G của tấm kim loại nằm trên phân giác của góc O, cách O một đoạn: 
A. OG = 0,5R
B. \(OG = \frac{{2R\sin {\alpha _0}}}{3}\)
C. \(OG = \frac{{R\sin {\alpha _0}}}{2}\)
D. \(OG = \frac{{2R\sin {\alpha _0}}}{{3{\alpha _0}}}\)
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Vật lý đại cương - Phần 8
- 10 Lượt thi
- 30 Phút
- 25 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Vật lý đại cương có đáp án
- 1.0K
- 29
- 25
-
94 người đang thi
- 713
- 6
- 25
-
79 người đang thi
- 766
- 9
- 25
-
78 người đang thi
- 437
- 2
- 25
-
80 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận