Câu hỏi: Chọn đáp án đúng: Đối với phản ứng: 4NH3 + 3O2 ® 2N2 + 6H2O. Tốc độ tạo ra N2 là 0,270 mol/lít.s. Ta có: (1) Tốc độ tạo thành H2O là 0,540 mol/lít.s. (2) Tốc độ mất đi của NH3 là 0,810 mol/lít.s. (3) Tốc độ mất đi của O2 là 0,405 mol/lít.s. (4) Tốc độ của phản ứng là 0,135 mol/lít.s.
A. 3
B. 3, 4
C. 1, 4
D. 1, 2
Câu 1: Chọn đáp án đúng: Cho phản ứng: 2KAl(SO4)2.12H2O + 4NaOH = 2Na2SO4 + [Al(OH)2]2SO4 + K2SO4 + 24H2O. Đương lượng gam của KAl(SO4)2.24H2O và NaOH lần lượt bằng: (Cho biết phân tử gam của KAl(SO4)2.12H2O bằng 474g và của NaOH bằng 40g)
A. 474g; 40g
B. 237g; 40g
C. 118,5g; 20g
D. 237g; 40g
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: Chọn ý sai: Cho phản ứng aA + bB = cC + dD có \(v = kC_A^mC_B^n\) . Bậc của phản ứng: (1) Luôn bằng (n + m) ; (2) Ít khi lớn hơn 3 ; (3) Bằng (c+d) – (a+b) ; (4) Có thể là phân số ; (5) Bằng (a + b).
A. 3 và 5
B. 2 và 3
C. 3 và 4
D. 2, 3 và 5
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 3: Chọn đáp án đúng: Đương lượng của HNO3 (Phân tử lượng M) bằng:
A. M/1
B. M/3
C. M/5
D. Tùy thuộc vào phản ứng
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 4: Cho phản ứng: 2H2 (k) + O2 (k) ® 2H2O (k). Tốc độ trung bình của phản ứng được xác định theo [O2] là \(\overline v = \frac{{ - \Delta \left[ {{O_2}} \right]}}{{\Delta \tau }}\) . Chọn biểu thức đúng của \(\overline v\) nếu biểu diễn theo [H2O].
A. \(\overline v = \frac{{\Delta \left[ {{H_2}O} \right]}}{{\Delta \tau }}\)
B. \(\overline v = \frac{{2\Delta \left[ {{H_2}O} \right]}}{{\Delta \tau }}\)
C. \(\overline v = \frac{{ - 2\Delta \left[ {{H_2}O} \right]}}{{\Delta \tau }}\)
D. \(\overline v = \frac{{\Delta \left[ {{H_2}O} \right]}}{{2.\Delta \tau }}\)
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 5: Chọn đáp án đúng: Phản ứng thuận nghịch A2 (k) + B2 (k) ⇄ 2AB (k). Có hệ số nhiệt độ g của phản ứng thuận và phản ứng nghịch lần lượt là 2 và 3. Hỏi khi tăng nhiệt độ cân bằng dịch chuyển theo chiều nào và từ đó suy ra dấu của DH° của phản ứng thuận.
A. Nghịch, DH° > 0
B. Thuận, DH° < 0
C. Thuận, DH° > 0
D. Nghịch, DH° < 0
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 6: Chọn một phát biểu đúng trong các phát biểu dưới đây:
A. Tính chất các hệ phân tán phụ thuộc rất lớn vào kích thước hạt phân tán.
B. Kích thước các hạt phân tán trong hệ huyền phù nhỏ hơn rất nhiều so với kích thước các hạt phân tán trong hệ keo.
C. Hệ keo là hệ phân tán rất bền.
D. Trong thực tế chỉ tồn dung dịch rắn thay thế, không tồn tại dung dịch rắn xen kẽ.
30/08/2021 2 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Hóa học đại cương - Phần 2
- 3 Lượt thi
- 50 Phút
- 45 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Hóa học đại cương có đáp án
- 582
- 19
- 45
-
41 người đang thi
- 606
- 7
- 45
-
31 người đang thi
- 563
- 2
- 45
-
63 người đang thi
- 635
- 5
- 45
-
28 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận