Câu hỏi: CHỌN CÂU SAI. Hạn chế của vỏ nang tinh bột:
A. Dễ hút ẩm
B. Bảo vệ dược chất không được tốt
C. Vỏ nang to nên khó nuốt
D. Có mùi vị khó chịu
Câu 1: Với cốm sủi bọt, thời gian rã quy định khi cho vào cốc chứa 200 ml nước ở 15 – 25 °C:
A. Trong vòng 1 phút
B. Trong vòng 3 phút
C. Trong vòng 5 phút
D. Trong vòng 7 phút
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: CHỌN CÂU SAI. Nhược điểm của thuốc bột:
A. Kỹ thuật bào chế phức tạp
B. Thuốc bột từ dược liệu khó uống
C. Dễ hút ẩm
D. Không thích hợp với các dược chất có mùi vị khó chịu và kích ứng niêm mạc đường tiêu hoá
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 3: Khi điều chế tá dược gelatin glycerin cần lưu ý:
A. Không đun hỗn hợp quá 50o c vì ảnh hưởng tới khả năng tạo gel của gelatin
B. Tỷ lệ gelatin glycerin và nước có thể thay đổi chút ít cho phù hợp với tính chất của dược chất và điều kiện khí hậu khác nhau.
C. Tá dược này rất bền, không cần thêm chất bảo quản sau khi pha chế
D. Tất cả đều
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 4: Khi nghiền các chất có tính oxy hóa mạnh nên chọn?
A. Cối chày kim loại
B. Cối chày sứ
C. Cối chày thủy tinh
D. Cối chày mã não
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 5: Chọn cách khắc phục cho công thức sau Kali clorat 0,6g Tanin 0,5g Saccarose 0,5g
A. Thay muối khan tương ứng hoặc sấy khô trước khi trộn với nhau
B. Trộn Kali clorat với saccarose trước
C. Nghiền riêng từng thành phần rồi trộn nhẹ nhàng với nhau
D. A, B, C sai
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 6: Theo Dược điển Việt Nam IV, bột thô là bột có nhiều nhất 40% phần tử qua được rây số:
A. 125
B. 180
C. 250
D. 355
30/08/2021 2 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Công nghệ sản xuất Dược phẩm - Phần 5
- 10 Lượt thi
- 25 Phút
- 20 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Công nghệ sản xuất Dược phẩm có đáp án
- 1.1K
- 31
- 20
-
87 người đang thi
- 1.3K
- 19
- 20
-
85 người đang thi
- 468
- 9
- 20
-
26 người đang thi
- 364
- 3
- 20
-
91 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận