Câu hỏi: CHỌN CÂU SAI. Nhược điểm của thuốc bột:
A. Kỹ thuật bào chế phức tạp
B. Thuốc bột từ dược liệu khó uống
C. Dễ hút ẩm
D. Không thích hợp với các dược chất có mùi vị khó chịu và kích ứng niêm mạc đường tiêu hoá
Câu 1: Tiêu chuẩn độ đồng đều khối lượng đối với viên Cefalexin 250mg là:
A. ±10 %
B. ±7.5 %
C. +7.5%
D. ±5 %
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: Trong công thức thuốc bột, nếu lượng cồn thuốc nhiều quá ta nên khắc phục bằng cách:
A. Giảm bớt lượng cồn thuốc sử dụng
B. Thêm đường vào để hấp phụ bớt
C. Thay bằng cao thuốc tương ứng
D. Thêm tá dược hút
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 3: Lượng cồn thuốc, cao lỏng trong đơn thuốc bột được xem là ít có thể điều chế bình thường khi:
A. Không quá 1 giọt/ 2g
B. Không quá 1 giọt/ 4g
C. Không quá 2 giọt/ 1g
D. Không quá 2 giọt/4g
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 4: Chọn cách khắc phục cho công thức sau Kali clorat 0,6g Tanin 0,5g Saccarose 0,5g
A. Thay muối khan tương ứng hoặc sấy khô trước khi trộn với nhau
B. Trộn Kali clorat với saccarose trước
C. Nghiền riêng từng thành phần rồi trộn nhẹ nhàng với nhau
D. A, B, C sai
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 5: Tiêu chuẩn độ rã của viên nang:
A. Viên nang cứng phải rã trong vòng 60 phút
B. Viên nang mềm phải rã trong vòng 60 phút
C. Viên nang mềm phải rã trong vòng 30 phút
D. Viên nang tan trong ruột phải rã trong vòng 30 phút
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 6: So với phương pháp nhúng khuôn, phương pháp nhỏ giọt:
A. Hiệu suất tạo nang không cao nên ngày nay ít đươc sử dụng
B. Yêu cầu trang thiết bị phức tạp, giá thành cao
C. Quá trình tạo vỏ và đóng thuốc xảy ra không đồng thời
D. Áp dụng được cho các dược chất có tác dụng mạnh
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Công nghệ sản xuất Dược phẩm - Phần 5
- 7 Lượt thi
- 25 Phút
- 20 Câu hỏi
- Sinh viên
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận